Giáo án Steam Tự nhiên và Xã hội Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 25 - Chủ đề: Con người và sức khoẻ - Bài 21: Cơ quan tuần hoàn (Tiết 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 

1. Kiến thức

Sau bài học, HS:

- Chỉ và nói được tên của các cơ quan tuần hoàn trên sơ đồ, hình ảnh.

- Nhận biết được chức năng của cơ quan tuần hoàn ở mức độ đơn giản ban đầu qua hoạt động sống hằng ngày của bản thân.

2. Năng lực:

*Năng lực chung: 

- Năng lực tự chủ và tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,…

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp.

* Năng lực riêng: 

- Chỉ và nói được tên của các mạch máu trên sơ đồ. Mô tả được đường đi của máu trong sơ đồ tuần hoàn máu.

- Đếm được số nhịp mạch đập của bản thân trong một phút. Nêu được mối liên hệ đơn giản giữa nhịp mạch đập và nhịp tim.

- Biết tầm quan trọng của tim đối với sự sống của cơ thể.

3. Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm.

docx 6 trang Thanh Tú 24/05/2023 4060
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Steam Tự nhiên và Xã hội Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 25 - Chủ đề: Con người và sức khoẻ - Bài 21: Cơ quan tuần hoàn (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_steam_tu_nhien_va_xa_hoi_lop_3_sach_chan_troi_sang_t.docx

Nội dung text: Giáo án Steam Tự nhiên và Xã hội Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 25 - Chủ đề: Con người và sức khoẻ - Bài 21: Cơ quan tuần hoàn (Tiết 2)

  1. CHỦ ĐỀ: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ BÀI 21: CƠ QUAN TUẦN HOÀN (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức Sau bài học, HS: - Chỉ và nói được tên của các cơ quan tuần hoàn trên sơ đồ, hình ảnh. - Nhận biết được chức năng của cơ quan tuần hoàn ở mức độ đơn giản ban đầu qua hoạt động sống hằng ngày của bản thân. 2. Năng lực: *Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp, - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp. * Năng lực riêng: - Chỉ và nói được tên của các mạch máu trên sơ đồ. Mô tả được đường đi của máu trong sơ đồ tuần hoàn máu. - Đếm được số nhịp mạch đập của bản thân trong một phút. Nêu được mối liên hệ đơn giản giữa nhịp mạch đập và nhịp tim. - Biết tầm quan trọng của tim đối với sự sống của cơ thể. 3. Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - GV: + Sách giáo khoa, Sách giáo viên; + Bài Powerpoint;
  2. + Các hình trong bài 21 SGK - HS: SGK, VBT, vở, bút, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những kiến thức đã học về các bộ phận chính của cơ quan tuần hoàn. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS giới thiệu về bức tranh - HS giới thiệu về bức tranh hình hình người trên đó có tim và các mạch máu. người. - GV dẫn dắt và kết nối vào tiết 2 của bài học. - HS lắng nghe. B. KHÁM PHÁ Hoạt động 1: Tìm hiểu đường đi của máu trong sơ đồ tuần hoàn máu. Mục tiêu: HS chỉ và nói được tên của các mạch máu trên sơ đồ. Mô tả được đường đi của máu trong sơ đồ tuần hoàn máu. Cách tiến hành: - GV chia lớp thành các nhóm có 4 HS. - HS chia nhóm. - GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ tuần hoàn - HS quan sát sơ đồ tuần hoàn máu
  3. máu trong SGK trang 92 để hoàn thành yêu và trả lời câu hỏi: cầu: + Chỉ đường đi của máu trong sơ đồ. + HS chỉ trên sơ đồ đường đi của máu. + Nêu chức năng của tim và các mạch máu. + Tim co bóp đẩy máu đi khắp cơ thể. Động mạch đưa máu từ tim đến các cơ quan của cơ thể. Tĩnh mạch đưa máu từ các cơ quan của cơ thể về tim. Mao mạch nối động mạch và tĩnh mạch trong cơ thể. - GV mời các nhóm lên bảng để chỉ và nói tên - Các nhóm lên bảng để chỉ và nói các mạch máu trong cơ thể, mô tả đường đi tên các mạch máu trong cơ thể, mô của máu trong sơ đồ tuần hoàn máu, từ đó GV tả đường đi của máu trong sơ đồ hướng dẫn HS nêu chức năng của tim và các tuần hoàn máu. mạch máu. - GV hướng dẫn HS đọc thêm thông tin mở - HS đọc thông tin mở rộng trong rộng trong đám mây. đám mây. - GV đưa ra câu hỏi: Cơ quan tuần hoàn có - HS trả lời: Cơ quan tuần hoàn vai trò gì? vận chuyển máu từ tim đến tất cả các bộ phận của cơ thể và từ các bộ phận của cơ thể trở về tim.
  4. - GV gọi HS nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, rút ra kết kuận: Cơ quan tuần - HS lắng nghe. hoàn vận chuyển máu từ tim đến tất cả các bộ phận của cơ thể và từ các bộ phận của cơ thể trở về tim. Tim co bóp đẩy máu đi khắp cơ thể; động mạch đưa máu từ tim đến các cơ quan của cơ thể; tĩnh mạch đưa máu từ các cơ quan của cơ thể trở về tim; mao mạch nối động mạch và tĩnh mạch. Hoạt động 2: Thực hành đếm nhịp mạch đập trong một phút Mục tiêu: HS đếm được số nhịp mạch đập của bản thân trong một phút. Nêu được mối liên hệ đơn giản giữa nhịp mạch đập và nhịp tim. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát hình 5a, 5b đọc và - HS quan sát hình 5a, 5b đọc và làm theo hướng dẫn trong SGK trang 93 để làm theo hướng dẫn trong SGK đếm nhịp mạch đập ở cổ và ở cổ tay trong một trang 93. HS viết lại các con số phút. GV hướng dẫn HS viết lại các con số đếm được vào giấy nháp. đếm được vào giấy nháp. - GV tổ chức cho HS chia sẻ kết quả mình - HS chia sẻ kết quả mình đếm đếm được với bạn cùng bàn và so sánh kết quả được với bạn cùng bàn và so sánh với nhau. kết quả với nhau. - GV tổ chức cho HS chia sẻ kết quả trước lớp - HS chia sẻ kết quả trước lớp và
  5. và trả lời câu hỏi: trả lời câu hỏi: + Số nhịp mạch đập của mỗi bạn có giống + Số nhịp mạch đập ở mỗi người là nhau không? không giống nhau. + Trong một phút, nhịp mạch đập ở mỗi người + HS trả lời theo kết quả đo được. khoảng bao nhiêu? - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét, rút ra kết luận: Số nhịp mạch - HS lắng nghe. đập ở mỗi người là không giống nhau. Số nhịp mạch đập của trẻ em từ 6 đến 10 tuổi là 70 đến 110 nhịp/ phút. Thông thường trong một phút, số nhịp mạch đập bằng số nhịp tim. Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của tim đối với cơ thể. Mục tiêu: HS biết được tầm quan trọng của tim đối với sự sống của cơ thể. Cách tiến hành: - GV đặt câu hỏi: Điều gì xảy ra với cơ thể nếu - HS trả lời: Nếu tim ngừng đập, tim ngừng đập? Vì sao? máu ngừng lưu thông, các cơ quan ngừng hoạt động và con người sẽ chết. Vì tim giữ vai trò quan trọng đối với cơ thể. - GV sử dụng phương pháp động não giúp HS - HS động não để trả lời nhanh câu trả lời nhanh. hỏi. - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét và kết luận: Tim giữ vai trò - HS lắng nghe. quan trọng đối với cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu ngừng lưu thông, các cơ quan ngừng hoạt động và con người sẽ chết. C. CỦNG CỐ - VẬN DỤNG - GV tổ chức cho HS nêu bài học. - HS nêu bài học.
  6. - GV nhận xét và dẫn dắt để HS rút ra từ khoá - HS lắng nghe và rút ra từ khoá “Cơ quan tuần hoàn – Tim – mạch máu – “Cơ quan tuần hoàn – Tim – mạch Động mạch - Tĩnh mạch – Mao mạch”. máu – Động mạch - Tĩnh mạch – Mao mạch”. - GV hướng dẫn HS về nhà vẽ lại sơ đồ vòng - HS vẽ lại sơ đồ vòng tuần hoàn và tuần hoàn và thể hiện đường đi của máu trên thể hiện đường đi của máu trên sơ sơ đồ. đồ. - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: