Giáo án Steam Tự nhiên và Xã hội Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 3 - Bài 3: Phòng tránh hỏa hoạn khi ở nhà

1. Kiến thức

Sau bài học, HS:

- Nắm được số điện thoại của lực lượng cứu hỏa là 114.

- Nêu được nguyên nhân dẫn đến cháy nhà và thiệt hại có thể xảy ra (về người, tài sản,..) do hỏa hoạn.

- Nhận biết được những thứ có thể gây cháy trong nhà và nói với người lớn để có biện pháp phòng cháy.

2. Năng lực:

*Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.

* Năng lực riêng: Thực hiện được thao tác gọi 114 khi có hỏa hoạn và biết đặt những vật dễ gây cháy tránh xa bếp, bình ga,...

3. Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm, 

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC

- GV: bài hát, nội dung bảng thông tin trong SGK, phiếu điều tra.

- HS: SGK, VBT, mô hình điện thoại thực hiện bấm số 114

docx 10 trang Thanh Tú 24/05/2023 3020
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Steam Tự nhiên và Xã hội Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 3 - Bài 3: Phòng tránh hỏa hoạn khi ở nhà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_steam_tu_nhien_va_xa_hoi_lop_3_sach_chan_troi_sang_t.docx

Nội dung text: Giáo án Steam Tự nhiên và Xã hội Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 3 - Bài 3: Phòng tránh hỏa hoạn khi ở nhà

  1. CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH BÀI 3: PHÒNG TRÁNH HỎA HOẠN KHI Ở NHÀ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức Sau bài học, HS: - Nắm được số điện thoại của lực lượng cứu hỏa là 114. - Nêu được nguyên nhân dẫn đến cháy nhà và thiệt hại có thể xảy ra (về người, tài sản, ) do hỏa hoạn. - Nhận biết được những thứ có thể gây cháy trong nhà và nói với người lớn để có biện pháp phòng cháy. 2. Năng lực: *Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Năng lực riêng: Thực hiện được thao tác gọi 114 khi có hỏa hoạn và biết đặt những vật dễ gây cháy tránh xa bếp, bình ga, 3. Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm, II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - GV: bài hát, nội dung bảng thông tin trong SGK, phiếu điều tra. - HS: SGK, VBT, mô hình điện thoại thực hiện bấm số 114 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết về số điện thoại 114 khi gặp trường hợp hỏa hoạn - Cả lớp hát Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS cùng hát bài “Xe cứu hỏa”. - HS đọc câu hỏi, đưa ra câu - GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: trả lời: + Khi ngửi thấy mùi khét, khói hoặc trông thấy lửa cháy +Em sẽ gọi lực lượng cứu hỏa em sẽ gọi cho lực lượng chức năng nào? - Yêu cầu HS thực hiện thao tác trên điện thoại mô hình. + Em sẽ gọi 114 + Để báo cho các chú lính cứu hỏa em sẽ gọi vào số nào?
  2. - GV nhận xét chung, dẫn dắt vào bài học “Phòng tránh hỏa hoạn khi ở nhà”. B. KHÁM PHÁ Hoạt động 1: Nguyên nhân dẫn đến cháy nhà Mục tiêu: HS nhận biết được các vật dụng dễ gây cháy và một số - HS trình bày câu trả lời trước nguyên nhân dẫn đến cháy nhà lớp. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 trong SGK trang 16 - HS lắng nghe nhận xét. làm việc nhóm đôi và trả lời câu hỏi: + Hình 1: Có hai anh em đang + Em quan sát được gì trong từng bức tranh? nghịch lửa ở bên cạnh ghế sô- pha Hình 2: Bố đang nấu ăn và có một quyển sách đặt kế bên, cạnh bếp ga có chai cồn, còn em thì phụ rửa rau + Điều gì có thể xảy ra trong mỗi hình sau, vì sao? - HS quan sát tranh, tìm câu trả lời + Hình 1: Nghịch bật lửa có thể làm lửa cháy bén vào ghế sô-pha gây cháy. - GV gọi đại diện các nhóm đứng dậy trình bày câu trả + Hình 2: Các vật dụng như lời. sách và cồn dễ gây cháy nếu - GV nhận xét. không cẩn thận thì lửa bén
  3. - GV đặt câu hỏi: vào sách hoặc chai cồn sẽ gây + Ngoài những vật dụng dễ gây cháy đã nêu trên, em còn cháy nhà. liệt kê được những vật dụng nào? - HS lắng nghe, nhận xét. + Từ những vật dụng trên, theo em nguyên nhân nào dẫn đến cháy nhà mà em biết? - GV gọi HS đứng dậy trình bày câu trả lời theo hiểu biết + Que diêm, bình gas, thuốc của mình. lá để gần nơi có vật liệu dễ - GV giới thiệu thêm những chất sẽ gây hỏa hoạn: Xăng, cháy như sách, báo, chăn, rèn dầu hỏa, pin - sạc dự phòng cửa, Lưu ý: Tuyệt đối không vừa sạc vừa dùng điện thoại đế + Que diêm hay bật lửa để tránh nguy cơ pin nóng, gây cháy nổ gần những vật dễ bén lửa. - GV cùng HS nhận xét và rút ra kết luận: Cháy nhà có thể xảy ra do nhiều nguyên nhân: Các thiết bị điện trong nhà bị chập điện, bình ga bị hở, các vật dễ cháy đễ gần bếp, Hoạt động 2: Thiệt hại do hỏa hoạn gây ra Mục tiêu: HS nêu được thiệt hại có thể xảy ra do hỏa hoạn và ý thức hơn khi sử dụng những vật dụng thiết bị dễ gây hỏa hoạn. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc thông tin bài báo ở hình 3 trong + HS đọc nội dung thông tin. SGK trang 17 và trả lời câu hỏi: + Nguyên nhân xảy ra vụ hỏa hoạn? + Nguyên nhân do chập điện tại một căn hộ. + Thiệt hại do hỏa hoạn đó gây ra? + Vụ hỏa hoạn làm nhiều người bị thương và thiêu cháy những tài sản có giá trị. - GV gọi HS đứng dậy trình bày câu trả lời. + GV cho HS quan sát đoạn video về thiệt hại do hỏa hoạn gây ra. (link:
  4. + Hỏa hoạn đã để lại những hậu quả như thế nào? + Có thể gây thiệt hại về tính - GV nhận xét, kết luận: Cháy nổ gây thiệt hại về tài sản mạng con người và tài sản. cũng như tính mạng con người. Để lại hậu quả và gánh nặng cho xã hội Hoạt động 3: Điều tra những chất, vật dụng cố thể gây cháy Mục tiêu: HS điều tra, phát hiện được những chất, vật + Gia đình bạn An có 2 thế hệ. dụng có thể gây cháy trong nhà và nói với người lớn để có Thế hệ thứ nhất là bố mẹ, thế biên pháp phòng cháy. hệ thứ hai là chị em An. - Gv phát cho HS phiếu điều tra (SGK trang 17), hướng - HS trình bày kết quả trước dẫn HS cách thực hiện và hoàn thành phiếu. lớp. - HS lắng nghe GV nhận xét. - Gv hướng dẫn học sinh phân tích mẫu và nêu rõ nhiệm vụ của phiếu điều tra: + Các em sẽ quan sát trong nhà của mình có những chất và vật dụng nào có thể dễ gây cháy và đề xuất của em. Bài tập sẽ được hoàn hành ở nhà và đên tiết sau các em sẽ - HS quan sát phiếu điều tra để trình bày tại lớp. biết được nhiệm vụ cần phải Hoạt động 4: Chia sẻ với bạn về những việc việc cần làm. làm để phòng cháy khi ở nhà Mục tiêu: HS nêu được những việc cần làm để phòng cháy khi ở nhà. Cách tiến hành: - GV sẽ chia thành 8 nhóm mỗi nhóm có 4 thành viên, các em sẽ có thời gian thảo luận trong vòng 3 phút để nếu ra những việc cần làm để phòng cháy khi ở nhà. Hết thời gian thảo luận các em sẽ thực hiện chơi “Truyền điện” *Luật chơi: Gv mời một nhóm bất kì để chia sẻ 1 việc cần
  5. làm để phòng cháy khi ở nhà, sau khi trả lời xong các em sẽ mời một nhóm bất kì cứ tiếp tục như vậy cho đến hết thời gian 2 phút. - Gv nhận xét và tuyên dương các em tham nhiệt tình và - HS thảo luận theo nhóm 4. đưa ra kết luận: Chúng ta cần cảnh giác để phòng cháy khi ở nhà. - Gv dẫn dắt HS rút ra bài học : Cháy nhà sẽ gây ra nhiều thiệt hại về người và tài sản. Để phòng tránh hỏa họa xảy ra, chúng ta không nên để những thứ dễ cháy ở gần bếp, - HS tham gia chơi trò “ khóa bình ga tắt bếp khi nấu xong, ngắt nguồn điện khi Truyền điện”. không sử dụng, *Hoạt động nối tiếp - Nhận xét, củng cố tiết học. - Nhắc nhở HS về nhà thực hiện phiếu học tập và chia sẻ với người lớn trong gia đình và cùng người lớn trong gia đình thực hiện các việc làm để phòng tránh hỏa hoạn xảy ra. - HS lắng nghe GV kết luận. IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
  6. CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH BÀI 3: PHÒNG TRÁNH HỎA HOẠN KHI Ở NHÀ (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức Sau bài học, HS: - Đưa ra cách ứng xử phù hợp trong tình huống có cháy xảy ra, nhận xét về những cách ứng xử đó. - Thực hành ứng xử trong tình huống giả định khi có cháy xảy ra. - Điều tra, phát hiện đươc những thứ có thể gây cháy trong và nói với người lớn để có biện pháp phòng cháy. 2. Năng lực: *Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Năng lực riêng: Xử lí và bảo vệ đươc bản thân của mình trong tình huống có cháy xảy ra và biết gọi lực lượng cứu hỏa để khắc phục hỏa hoạn. 3. Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm, II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - GV: các hình ảnh trong sách giáo khoa. - HS: SGK, VBT, khăn hoặc vải ướt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi dể học sinh chia sẻ và ôn lại kiến thức về nguyên nhân dẫn - Cả lớp hát. đến hỏa hoạn. Cách tiến hành: - HS chia sẻ phiếu điều tra trước lớp. - HS chia sẻ về phiếu điều tra mà - GV yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. mình đã tổng hợp được. - GV nhận xét, tuyên dương những HS thu thập đa - HS lắng nghe và nhận xét, bổ sung dạng nhiều chất, vật dễ gây cháy, nổ. bài của bạn. - GV nhận xét chung, dẫn dắt vào bài học “Phòng tránh hỏa hoạn khi ở nhà- tiết 2.
  7. B. KHÁM PHÁ Hoạt động 1: Ứng xử trong tình huống có cháy Mục tiêu: HS đưa ra được cách ứng xử phù hợp trong tình huống có cháy ra. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc tình huống trong sách giáo khoa trang 18. - GV yêu cầu HS quan sát hình 5a, 5b, 5c, 5d, 5e, - HS đọc nội dung tình huống. 5g trong SGK trang 18 nêu nội dung từng bức tranh và lựa chọn cách xử lí nào sau đây: - HS quan sát nội dung từng bức tranh và chọn cách xử lí. + Hình 5a: An đi tìm con búp bê của mình. + Hình 5b: An ở trong nhà và hô lớn cháy! Cháy! Cho mọi người giúp đỡ. + Hình 5c: An đang gọi số điện thoại 114 để các chú cứu hỏa. + Hình 5d: An hoảng sợ không biết phai làm gì. + Hình 5e: An chạy vào thang máy để thoát khỏi đám cháy. - Hs chia sẻ ý kiến của mình trước lớp + Hình 6f: An dùng nước trong ly để - Gv nhận xét, kết luận dập đám cháy. - GV cùng HS nhận xét và rút ra kết luận: Khi có - HS chia sẻ ý kiến trước lớp. cháy xảy ra, em nên bình tĩnh tìm cách thoát ra khỏi đám cháy an toàn, bao với người lớn trong nhà và gọi số điện thoại 114, Hoạt động 2: Đogs vai xử lí tình huống Mục tiêu: HS thực hành ứng xử trong tình huống giả định khi có cháy xảy ra. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc tình huống trong SGK trang
  8. 18 và thảo luận theo nhóm bốn để đóng vai và xử lí tình huống đó. (GV giao tình huống cho các nhóm) - Gv cho HS thảo luận trong thời gian 5 phút + Em đang chơi ở ngoài sân bỗng ngửi thấy có - Hs lên đóngvai và đưa ra cách xử mùi khét từ trong nhà bay ra. lí tình huống. + Vừa bước vào nhà, em nhìn thấy ổ cắm điện + Hs có thể đưa ra cách xử lí sẽ dùng trên tường có ánh lửa tóe ra. bình CO2 - Gv yêu cầu HS các nhóm khác nhận xét + HS có thể đưa ra cách xử lí ở từng - Gv nhận xét và tuyên dương các cách xử lí của tình huống như ngắt cầu dao điện. mỗi nhóm. - Hs nhận xét. • Lưu ý: Ở lứa tuổi các em không khuyến khích sử dụng những bình CO2 hay ngắt cầu dao điện vì khi các em không cẩn thận - Hs lắng nghe. có thể gây nguy hiểm cho bản thân. - GV nhận xét, kết luận: Khi phát hiện có chát, em cần bình tĩnh để tìm cách xử lí. Em hô to cho mọi người trong nhà để biết để cùng thoát hiểm, ngay sau đó lập tức goi điện thoại số 114 để được trợ giúp. Hoạt động 3: Thực hành một số kĩ năng thoát hiểm khi xảy ra hỏa hoạn Mục tiêu: HS thực hành một số kĩ năng thoát hiểm khi xảy ra hỏa hoạn. - GV yêu trong HS quan sát hình 6, 7, 8, 9, 10 và trong SGK trang 19. - HS quan sát các hình trong sách giáo khoa trang 19.
  9. - Gv hướng dẫn học sinh phân tích mẫu và yêu - HS đọc từng kĩ năng thoát hiểm cầu HS đọc từng bước cần phải làm. khi xảy ra hỏa hoạn. - HS thực hành theo từng bước tương ứng với - Lần lượt HS lên thực hành kĩ năng từng hình trong SGK. thoát hiểm khi xảy ra hỏa hoạn. - Gv cho HS thực hiện lại các bước: Khi nghe - 2 nhóm lần lượt lên thực hiện. tiếng chuông báo động, với đám cháy lớn ta phải thực hiện để thoát khỏi nơi có hỏa hoạn. - Gv nhận xét và tuyên dương các em tham nhiệt tình và đưa ra kết luận: Chúng ta cần cảnh giác để phòng cháy khi ở nhà. - Gv dẫn dắt HS rút ra bài học : Khi phát hiện đám - HS lắng nghe. cháy, em phải bình tĩnh, tìm lối thoát hiểm, hô to, gọi đến số điện thoại 114 để báo chát. Em dùng khăn ướt che mũi miệng, cúi thấp người hoặc bò sát mặt đất để thoát ra khỏi đám cháy. - Gv tổ chức cho HS chơi trò “Hiểu ý đồng đội” - HS tham gia trò chơi. Luật chơi: 1 học sinh lên bảng có nhiệm vụ diễn tả hành động những từ khóa mà giáo viên đã đưa ra. HS dưới lớp có nhiệm vụ đoán từ mà bạn diễn tả. *Hoạt động nối tiếp - Nhận xét, củng cố tiết học. - Gv yêu cầu HS chia sẻ với người thân và cùng
  10. thực hành tại nha các bước thoát hiểm khi xảy ra hỏa hoạn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: