Giáo án Steam Tự nhiên và Xã hội Lớp 3 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 14

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:

- Hệ thống hóa được các kiến thức đã học về  chủ đề cộng đồng và địa phương.

- Xử lí được một số tình huống giả định liên quan đến tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường.

- Kể lại được một số việc đã thực hiện để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường trong cuộc sống hằng ngày.

- Thể hiện tinh thần tiết kiệm, trách nhiệm bảo vệ môi trường.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác:Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động học tập.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình.

- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

docx 8 trang Thanh Tú 27/05/2023 4520
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Steam Tự nhiên và Xã hội Lớp 3 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_steam_tu_nhien_va_xa_hoi_lop_3_sach_ket_noi_tri_thuc.docx

Nội dung text: Giáo án Steam Tự nhiên và Xã hội Lớp 3 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 14

  1. TUẦN 14 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 3: CỘNG ĐỒNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG Bài 12: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỒNG, ĐỊA PHƯƠNG(T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Hệ thống hóa được các kiến thức đã học về chủ đề cộng đồng và địa phương. - Xử lí được một số tình huống giả định liên quan đến tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. - Kể lại được một số việc đã thực hiện để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường trong cuộc sống hằng ngày. - Thể hiện tinh thần tiết kiệm, trách nhiệm bảo vệ môi trường. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS kể tên các bài học đã - HS trả lời, HS khác bổ sung
  2. học trong chủ đề Cộng đồng và địa phương. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV đặt vấn đề, giới thiệu bài 2. Thực hành: -Mục tiêu: + Hệ thống hóa được các kiến thức đã học về chủ đề cộng đồng và địa phương. + Xử lí được một số tình huống giả định liên quan đến tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. -Cách tiến hành: Hoạt động 1. Chia sẻ những điều em đã học theo gợi ý sau: - GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm 4 - Học sinh đọc yêu cầu bài. HS kể tên các bài học đã học trong chủ đề làm việc vào phiếu học tập. Cộng đồng và địa phương theo sơ đồ gợi ý sau: - HS dán lên bảng, đại diện trình bày - HS nhận xét . - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 - HS lắng nghe. - GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chỉnh sửa sơ đồ và mời HS đọc lại.
  3. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Hoạt động 2. Em sẽ ứng xử như thế nào trong tình huống sau:(làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ bức tranh 1 và nêu câu hỏi. - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu bài Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và tiến hành thảo luận. và trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày: + Quan sát tranh, tranh vẽ tình huống gì? + Tranh vẽ: Hoa đi học về nhìn thấy em của mình đang chơi đồ chơi trên sàn nhà. + Điều gì đang diễn ra? + Đèn bàn học vẫn bật sáng. Ti vi đang bật và phát ra âm thanh - HS đưa ra cách xử lí và thảo luận với + Nếu là em, em sẽ làm gì, nói gì khi gặp các bạn trong nhóm. tình huống đó? + Em sẽ nói với em trai là nên tắt các thiết bị điện khi không sử dụng. + Tắt ti vi khi không xem, tắt đèn khi không sử dụng để tránh lãng phí điện và tiền. + Em nhắc nhở em trai nên tắt các thiết bị khi không sử dụng để tiết kiệm điện, - GV mời các nhóm khác nhận xét. tiết kiệm tiền bạc và bảo vệ môi trường. - GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc - Đại diện các nhóm nhận xét. của các nhóm, tuyên dương các nhóm đưa - Lắng nghe rút kinh nghiệm. ra cách xử lí phù hợp, đồng thời nhắc nhở HS không chỉ sử dụng tiết kiệm điện mà cần phải tiêu dùng tiết kiệm điện mà cần phải tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. GV chốt: Tắt các thiết bị khi không sử - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 dụng để tiết kiệm điện, tiết kiệm tiền bạc và bảo vệ môi trường. 3. Luyện tập:
  4. - Mục tiêu: Kể lại được một số việc đã thực hiện để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường trong cuộc sống hằng ngày. - Cách tiến hành: Hoạt động 3.Kể một số việc em và gia đình đã thực hiện để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường trong cuộc sống hằng ngày. (Làm việc nhóm 2) - Học sinh làm việc theo cặp đôi , đọc - GV nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm yêu cầu bài và tiến hành thảo luận. tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. - Mỗi HS lần lượt chia sẻ những việc đã thực hiện để tiết kiệm tiêu dùng, bảo vệ môi trường: + Tắt các thiết bị điện trước khi ra ngoài. + Không lãng phí thức ăn. + Sử dụng các nguồn năng lượng xanh. + Sử dụng túi giấy, túi vải thay cho túi nilon. + Sử dụng đồ dùng ở trong nhà một cách cẩn thận để tránh hư hỏng. + Không mua các đồ dùng, đồ chơi không cần thiết. + Sử dụng các bộ phận của thực vật để làm thức ăn cho các vật nuôi hoặc làm phân bón. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm trình bày. Các - GV nhận xét chung, tuyên dương. nhóm nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai - HS lắng nghe luật chơi. đúng”: Kể lại được các địa danh ở địa - Học sinh tham gia chơi theo nhóm. phương và một số việc đã thực hiện để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường trong cuộc sống hằng ngày. + HS tìm nêu tên các địa danh ở địa -HS nêu phương em và những việc nên làm để
  5. bảo vệ môi trường. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 3: CỘNG ĐỒNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG Bài 12: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỒNG, ĐỊA PHƯƠNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Báo cáo được các kết quả của việc thực hiện Dự án giới thiệu về địa phương em. - Thể hiện tinh thần tiết kiệm, trách nhiệm bảo vệ môi trường. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
  6. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV GV tổ chức trò chơi “Hộp quà may - HS lắng nghe cách chơi. mắn”: HS nêu được những việc đã thực hiện - HS tham gia chơi chọ hộp quà trả để tiết kiệm tiêu dùng, bảo vệ môi trường để lời câu hỏi. khởi động bài học. + GV nêu câu hỏi: Trước khi ra ngoài các con + Kiểm tra tắt các thiết bị điện để thường làm gì? Vì sao phải làm như vậy? tiết kiệm điện, tiết kiệm tiền bạc và bảo vệ môi trường. + Kể tên những nguồn năng lượng xanh? + năng lượng Mặt Trời, Gió,Nước - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành: - Mục tiêu: - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Báo cáo kết quả dự án(làm việc theo nhóm đôi) - Một số học sinh trình bày. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm (các + Giới thiệu tranh ảnh và thuyết nhóm đã phân công để thực hiện dự án từ các trình về các sản phẩm nông nghiệp bài học trước) để hoàn thiện sản phẩm học tập của địa phương. của dự án. - GV hỗ trợ (nếu cần). Hình ở trong bài gợi ý về hoạt động của một nhóm -Chia sẻ kết quả làm việc của nhóm trước lớp. - Nêu cảm nhận và niềm tự hào của em về địa phương mình. - GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của - Lắng nghe rút kinh nghiệm. các nhóm, tuyên dương các nhóm có báo cáo - Học sinh lắng nghe kết quả hay và hấp dẫn.
  7. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Hoạt động 2. Tổng kết(làm việc cả lớp) - GV cho HS đọc nội dung Bây giờ em có thể, chia sẻ với bạn những nội dung và hoạt động mình yêu thích nhất trong chủ đề. - HS quan sát hình chốt, nói về nội dung của hình: Hình thể hiện điều gi? Bạn trong hình - HS đọc nội dung Bây giờ em có đang muốn truyền tải thông điệp gi? Em sẽ thể, chia sẻ với bạn những nội dung làm gì để mọi người xung quanh thực hiện tiêu và hoạt động mình yêu thích nhất dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường? trong chủ đề. - GV nhắc lại những nội dung chủ yếu đã học trong chủ đề và ý nghĩa của chủ đề. - Đánh giá: 1.Câu hỏi 2. Gợi ý đánh giá Câu 2: Nêu được một số việc làm để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. HTT: Nêu được 7 việc làm trở lên trong số những việc làm để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường như: sử dụng tiết kiệm thức ăn, đồ uống; sử dụng đồ dùng ở trong nhà một cách cẩn thận để tránh hư hỏng; không mua các đồ dùng, đồ chơi không cần thiết; sử dụng điện, tái sử dụng: hạn chế túi ni-lông; sử dụng các bộ phận của thực vật để làm thức ăn cho vật nuôi hoặc làm phân bón. HT:Nêu được 4 đến 5 ý trên CHT. Nêu được 2 ý trở xuống, chưa nêu được hoặc nếu chưa rõ các ý còn lại; chưa nếu được các ý trên. Câu 3: Giới thiệu được một trong số sản phẩm của địa phương dựa trên các thông tir tranh ảnh, vật thật, sưu tầm được. HTT: HS tự tin giới thiệu được một sản phẩm (nông nghiệp/thủ công/công nghiệp) của địa
  8. phương, có các thông tin: tên sản phẩm; nơi sản xuất hay làm ra sản phẩm đó; lợi ích của sản phẩm; đặc trưng của sản phẩm trên cơ sở các thông tin, hình ảnh mà HS sưu tầm được. HT: HS sưu tầm được thông tin, hình ảnh về sản phẩm và giới thiệu được tên sản phẩm; lợi ích của sản phẩm. CHT: HS chỉ thu thập được thông tin nhưng - Học sinh lắng nghe không giới thiệu được/hoặc giới thiệu không đúng về tên, lợi ích của sản phẩm; hoặc HS không sưu tầm và không giới thiệu được. Câu 5. Đưa ra được cách xử lí các tình huống liên quan đến tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường hoặc thể hiện sự tôn trọng và ý thức giữ vệ sinh khi đi tham quan. Ví dụ: tinh huống 1 ở bài ôn tập (Hoa nhìn thấy em trai đang chơi đồ chơi trên sàn nhà, đèn bàn học và ti vi đang bật nhưng không có người học bài hay người xem ti vi). HTT: HS nêu được cách xử lí phù hợp với tình huống và giải thích được lí do. (Ví dụ: Em sẽ nói với em trai là nên tắt các thiết bị điện khi không sử dụng: tắt ti vi khi không xem tắt đèn khi không sử dụng để tránh lãng phí điện và tiến). HT: HS nêu được cách xử lí tình huống phù hợp, tuy nhiên giải thích lí do chưa rõ ràng. CHT: HS chưa nêu được cách xử lí tình huống phù hợp. Đánh giá tổng thể HTT: Nếu HS điển đúng 6 đáp án trở lên. HT: Nếu HS điển đúng 3 đến 5 đáp án. CHT: Nếu HS điển đúng từ 2 đáp án trở xuống. - GV nhận xét, đánh giá IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: