Giáo án Steam Tự nhiên và Xã hội Lớp 3 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 15

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:

- Nhận biết và nói (hoặc viết) được các loại rễ cây và đặc điểm của từng loại .

- So sánh được (hình dạng, kích thước, màu sắc,...) của rễ cây và thân cây của các thực vật khác nhau.

- Phân loại được thực vật dựa trên đặc điểm của rễ cây và thân cây

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động học tập.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu thiên nhiên; yêu động vật, thực vật.

- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy: một số cây thật; thẻ tên cây; bảng HĐ nhóm.

docx 7 trang Thanh Tú 27/05/2023 3420
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Steam Tự nhiên và Xã hội Lớp 3 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_steam_tu_nhien_va_xa_hoi_lop_3_sach_ket_noi_tri_thuc.docx

Nội dung text: Giáo án Steam Tự nhiên và Xã hội Lớp 3 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 15

  1. TUẦN 15 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT Bài 13: MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA THỰC VẬT (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nhận biết và nói (hoặc viết) được các loại rễ cây và đặc điểm của từng loại . - So sánh được (hình dạng, kích thước, màu sắc, ) của rễ cây và thân cây của các thực vật khác nhau. - Phân loại được thực vật dựa trên đặc điểm của rễ cây và thân cây 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu thiên nhiên; yêu động vật, thực vật. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy: một số cây thật; thẻ tên cây; bảng HĐ nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Em yêu cây xanh” để khởi động - HS lắng nghe bài hát. bài học. + GV nêu câu hỏi: Bài hát nói về điều gì? + Trả lời: Bài hát muốn nói
  2. trồng cây xanh sẽ mang lại cho con người nhiều lợi ích: có bóng mát, hoa thơm, trái ngọt, + Xung quanh chúng ta có rất nhiều loài cây khác + HS dựa trên kinh nghiệm của nhau. Em thích cây nào? Vì sao? bản thân để TLCH - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Nêu được tên một số bộ phận của thực vật. + So sánh được (hình dạng, kích thước, màu sắc, ) của rễ cây và thân cây của các thực vật khác nhau. + Phân loại được thực vật dựa trên đặc điểm của rễ cây và thân cây - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tìm hiểu về sự đa dạng của thực vật (làm việc nhóm 2) - GV cho HS đọc yc HĐ. - Học sinh đọc yêu cầu bài - Hướng dẫn HS quan sát H1 và vận dụng vốn - HS quan sát H1, trao đổi theo hiểu biết của mình để trao đổi theo yc HĐ yc: Các bạn rong hình đang QS những cây nào? Nêu đặc điểm của một số cây trong hình. - GV mời các nhóm trình bày, HS khác nhận xét. - Đại diện một số em trình bày H: Ngoài các cây trong hình, em còn biết những - Một số HS trình bày cây nào? Nêu dặc điểm của một số cây em biết - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt HĐ1 và mời HS nhắc lại. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 Thực vật rất đa dạng, các loại cây khác nhau có những đặc điểm khác nhau Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm (làm việc nhóm 4) - GV giao cho mỗi nhóm 2 loại rễ cây. Y/C các - Học sinh làm việc nhóm 4, nhóm quan sát, nêu đặc điểm của từng loại rễ cây. quan sát và thảo luận. Kết hợp quan sát H2 để nêu tên từng loại rễ. - GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm; gọi đại diện các - Đại diện các nhóm trình bày: nhóm trình bày. H: Vậy rễ cây có mấy loại chính? + Rễ cây có 2 loại chính: rễ cọc - GV nhận xét, tuyên dương, chốt ND: Rễ cây có và rễ chùm 2 loại chính đó là rễ cọc và rễ chùm
  3. - Cho HS nêu tên một số loài cây có rễ cọc và rễ - HS kể tên các loài cây chùm - Cho HS quan sát thêm rễ cây trầu không, nhận - HS quan sát và nêu: rễ cây trầu xét về cách mọc của rễ không mộc từ thân cây => GV giới thiệu: rễ cây trầu không gọi là rễ phụ - Hs kể tên thêm một số cây có rễ phụ: cây đa, cây si - Cho HS quan sát củ cà rốt và nhận xét - HS quan sát và nhận xét: cà rốt => GV giới thiệu: có một số cây rễ phình to thành có rễ phình to thành củ củ - HS kể tên các cây rẽ phình to - GV tổng hợp ND thành củ:củ cải, củ đậu, Hoạt động 3: Tìm hiểu về cách mọc và các đặc điểm của thân cây - GV yêu cầu các nhóm QS H3 – H10: Kể tên các - HS làm việc theo nhóm: quan loài cây, nêu cách mọc và đặc điểm về màu sắc, sát, thảo luận và trình bày: hình dạng, kích thước của cây (dùng phiếu) + Cây thân mọc đứng: cây mít, - GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm QS, thảo luận cây lúa và hoàn thành phiếu + Cây thân leo: dưa chuột Tên cây Thân Thân Thân Thân Thân + Cây thân bò: dưa hấu đứng leo bò cứng mềm + Cây thân cứng: cây mít + Cây thân mềm: dưa chuột, - Đại diện các nhóm trình bày dưa hấu, cây lúa - GV nhận xét, chốt ND: + Các loài cây có độ lớn, màu + Cây có 3 cách mọc: mọc đứng, mọc leo, mọc bò sắc khác nhau + Có 2 loại thân cây: Thân cứng (thân gỗ), thân - HS nhắc lại mềm (thân thảo) - Kể tên thêm một số loài cây có + Các loài cây có độ lớn, màu sắc khác nhau thân cứng, thân mềm, mọc đứng, mọc bò, mọc leo 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Phân biệt được các loại rễ cây, thân cây - Cách tiến hành: Hoạt động 3. Thực hành phân biệt các loại rễ cây (nhóm 4) - GV y/c HS đưa các cây đã sưu tầm được, xếp - Học sinh đưa các cây sưu tầm các cây theo 4 nhóm: cây có rễ cọc, cây có rễ được đặt lên bàn và xếp các cây chùm, cây có rễ phụ, cây có rễ phình to thành củ. theo 4 nhóm - GV theo dõi các nhóm - Gọi đại diện một số nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày:
  4. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Tia chớp” - HS lắng nghe luật chơi. + Chia lớp thành 2 đội chơi; phát cho mỗi bạn ở - Lớp chia thành 2 đội và nhận mỗi đội chơi 1 tấm thẻ có ghi tên 1 loài cây thẻ + Y/C 2 đội chơi lần lượt lên gắn thẻ có ghi tên - Lần lượt từng HS của mỗi đội các loài cây vào bảng có 2 nhóm: thân gỗ và thân chạy lên gắn thẻ vào bảng thảo Đội nào gắn nhanh và đúng thì đội đó thắng cuộc - Cả lớp cùng kiểm tra, đánh giá - GV khuyến khích cả lớp - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT Bài 13: MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA THỰC VẬT (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nhận biết và kể được tên các bộ phận của lá cây - So sánh được (hình dạng, kích thước, màu sắc, ) của lá cây - Phân biệt được các loại lá cây 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
  5. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý thiên nhiên; chăm sóc các loài cây - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy: Một số lá cây thật; phiếu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Lý cây xanh” để khởi động bài - HS lắng nghe bài hát. học. + GV nêu câu hỏi: trong bài hát nhắc đến bộ phận + Trả lời: Bài hát nhắc đến lá gì của cây? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Nêu được các bộ phận của lá cây. + So sánh được (hình dạng, kích thước, màu sắc, ) của lá cây + Phân loại được các loại lá cây - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tìm hiểu về các bộ phận của lá cây (làm việc nhóm 2) - GV cho HS làm việc theo nhiệm vụ: - Học sinh làm việc theo y/c: + QS H11 hận biết các bộ phận của lá cây + HS quan sát H11, trao đổi: lá + Dùng vật thật đã chuẩn bị, chỉ cho nhau vị trí cây có những bộ phận nào? các bộ phận của lá cây. + Chỉ và nêu tên các bộ phận của lá cây trên vật thật - GV gọi đại diện một số nhóm nêu - Đại diện một số em trình bày
  6. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt HĐ1 và mời HS nhắc lại. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 Lá cây có: phiến lá, gân lá và cuống lá Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm về màu sắc, hình dạng của lá cây (làm việc nhóm 4) - GV giao nhiệm vụ: Quan sát các hình H12 – - Học sinh làm việc nhóm 4, H21 (SGK) kết hợp với một số lá cây HS đã sưu quan sát và thảo luận. tầm, so sánh về màu sắc, kích thước của các loại - Đại diện các nhóm trình bày: lá cây - GV nhận xét, tuyên dương, chốt ND: Lá cây - HS nhắc lại thường có màu xanh lục; một số lá cây có màu đỏ, màu vàng, với nhiều hình dạng, kích thước khác nhau 2. Thực hành: - Mục tiêu: + Vẽ được lá cây và giới thiệu được về các bộ phận của lá cây. + Phân biệt được hình dạng của một số lá cây + Bày tỏ được tình yêu thiên nhiên, cây cối. - Cách tiến hành: Hoạt động 3. Vẽ lá cây em yêu thích (làm việc cá nhân) - GV nêu yêu cầu: Em hãy chọn một lá cây em đã - HS vẽ một lá cây và ghi chú sưu tầm được, vẽ vào vở và ghi chú các bộ phận các bộ phận của lá cây đó trên của lá cây đó. hình vẽ. - GV mời các HS khác nhận xét. - Giới thiệu trước lớp - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nhận xét bài vẽ và cách giới thiệu của bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Hoạt động 4. Giới thiệu về lá cây (cả lớp) - GV cho một số HS lên giới thiệu tên, các bộ - Học sinh lên giới thiệu trước phận và đặc điểm của lá cây vừa vẽ lớp - GV nhận xét, tuyên dương - Cả lớp nhận xét, bổ sung Củng cố về các bộ phận và đặc điểm của lá cây 3. Vận dụng: - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
  7. - Cách tiến hành: Hoạt động 5. Phân biệt được hình dạng của lá - Học sinh làm việc nhóm 4, cây (làm việc nhóm 4) thảo luận và xếp các lá cây vào - GV giao cho mỗi nhóm một số thẻ về lá cây có bảng hình dạng khác nhau; y/c HS xếp lá cây vào nhóm - Đại diện các nhóm trình bày: phù hợp trong bảng - Các nhóm khác nhận xét, bổ HÌNH DẠNG CỦA LÁ CÂY sung Hình kim (Hình Hình bầu dục Hình tròn dài) - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: