Giáo án Steam Tự nhiên và Xã hội Lớp 3 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 5

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:

-Chọn một số sự kiện và nói về sự thay đổi của gia đình qua các mốc thời gian khác nhau.

- Thể hiện tinh thần trách nhiệm, làm được một số việc để phòng tránh hỏa hoạn và giữ vệ sinh xung quanh nhà, chia sẻ các việc làm đó với bạn.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động học tập.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình.

- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.

docx 8 trang Thanh Tú 27/05/2023 2920
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Steam Tự nhiên và Xã hội Lớp 3 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_steam_tu_nhien_va_xa_hoi_lop_3_sach_ket_noi_tri_thuc.docx

Nội dung text: Giáo án Steam Tự nhiên và Xã hội Lớp 3 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 5

  1. TUẦN 5 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH Bài 04: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: -Chọn một số sự kiện và nói về sự thay đổi của gia đình qua các mốc thời gian khác nhau. - Thể hiện tinh thần trách nhiệm, làm được một số việc để phòng tránh hỏa hoạn và giữ vệ sinh xung quanh nhà, chia sẻ các việc làm đó với bạn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Cả nhà thương nhau” để khởi - HS nghe và hát theo. động bài học. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành:
  2. - Mục tiêu: + Chọn một số sự kiện và nói về sự thay đổi của gia đình qua các mốc thời gian khác nhau. + Làm được một số việc để giữ gìn vệ sinh xung quanh nhà,phòng tránh hỏa hoạn khi ở nhà và chia sẻ các việc làm đó với bạn. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Chọn và giới thiệu một số hình ảnh của gia đình em qua các mốc thời gian khác nhau. (Làm việc nhóm) -GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 -Thảo luận nhóm 4: Học sinh - GV nêu yêu cầu học sinh sử dụng một số hình đọc yêu cầu, mỗi học sinh chia ảnh của gia đình theo thời gian(Nếu có), hoặc có sẻ nhóm về các sự kiện lớn của thể vẽ tranh hoặc kể bằng lời. gia đình dựa trên một số hình + Hình ảnh đó chụp vào khoảng thời gian nào? ảnh hoặc dựa vào trí nhớ Nội dung của hình ảnh là gì? + Sự thay đổi của gia đình qua các hình ảnh là gì? +Cảm xúc của em vế mỗi sự kiện/ hình ảnh đó như thế nào? - Gọi một số học sinh đại diện trình bày. - Một số học sinh trình bày. - GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Hoạt động 2. Chia sẻ với bạn về một số việc làm hàng ngày để phòng tránh hỏa hoạn và giữ vệ sinh xung quanh nhà. (làm việc nhóm 2) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. Sau đó hành thảo - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu luận nhóm đôi và trình bày kết quả. cầu bài và tiến hành thảo luận. - Gọi một số học sinh đại diện trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày: - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng: - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
  3. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Cách tiến hành: -GV yêu cầu học sinh đọc nội dung “Bây giờ,em - Học đọc cá nhân. có thể”. - Yêu cầu học sinh quan sát hình chốt và nói về - Quan sát hình. nội dung của hình. + Hình vẽ gì? Các bạn trong hình đang nói gì? -Trả lời. +Em đã thực hiện việc vẽ sơ đồ các thành gia đình họ nội họ ngoại chưa? - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét bài học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 2: TRƯỜNG HỌC Bài 5: HOẠT ĐỘNG KẾT NỐI VỚI CỘNG ĐỒNG (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được tên và ý nghĩa của một đến hai hoạt động kết nối với xã hội của trường học và mô tả được hoạt động đó . - Nhận xét được sự tham gia của HS trong các hoạt động kết nối. - Tích cực, có trách nhiệm khi tham gia hoạt động kết nối trường học với cộng đồng. - Có ý thức tuyên truyền, vận động các bạn cùng tham gia. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học.
  4. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý, đùm bọc và giúp dỡ những người có hoàn cảnh khó khan hơn mình - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát tranh Hình 1 để khởi động - HS quan sát. bài học. + GV nêu câu hỏi: Mọi người trong hình 1 đang + Hình 1 : Người dân tham gia làm gì ? trang trí bức tường trong khu dân cư. + Em đã tham gia hoạt động như vậy chưa ? - HS trả lời. + Em cảm thấy như thế nào khi tham gia các hoạt động như thế? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
  5. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Nêu được tên và ý nghĩa của một đến hai hoạt động kết nối với xã hội của trường học và mô tả được hoạt động đó. + Nhận xét được sự tham gia của HS trong các hoạt động kết nối. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tìm hiểu các hoạt động ủng hộ của trường Minh, Hoa. (làm việc cá nhân) - GV chia sẻ Hình 2 - YC HS Quan sát hoạt động của trường Minh, - Học sinh đọc yêu cầu bài và Hoa trong mỗi hình và cho biết : trình bày : Sau đó mời đại diện các nhóm trình bày kết quả + Các bạn đã tham gia hoạt động nào với cộng + Các bạn Minh, Hoa đang đồng là gì? Hãy mô tả hoạt động đó quyên góp sách vở, đồ dùng học tập để ủng hộ các bạn vùng lũ lụt. + Ý nghĩa của các hoạt động đó ? + Việc làm này thể hiện sự đùm bọc, yêu thương đồng bào bằng việc giúp đỡ, chia sẻ một phần của mình với những người có hoàn cảnh khó khăn. + Nhận xét sự sự tham gia của các bạn ? + Các bạn tham gia rất nhiệt tình, hào hứng, tự giác và rất tích cực - GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt HĐ1: Những hoạt động này là những - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 hoạt động kết nối với cộng đồng. Những hoạt đồng này thể hiên sự quan tâm, đùm bọc, yêu thương đồng bào bằng việc giúp đỡ, chia sẻ một phần của mình với những người có hoàn cảnh khó
  6. khan hơn. - Mời HS quan sát một số bức tranh tham gia hoạt động kết nối cộng đồng . Hoạt động 2. Tìm hiểu các hoạt động của trường học. (làm việc nhóm đôi) - GV chia sẻ hình 3 và nêu câu hỏi: - Học sinh quan sát hình 3, đọc yêu cầu bài, thảo luận nhóm đôi và tiến trình bày. Sau đó mời đại diện nhóm lên trình bày kết quả. + Em thấy gì trong bức tranh ? - Các bạn trong tranh tham gia hoạt động đổi rác lấy quà - Đổi rác lấy cây xanh + Em hãy nhận xét sự tham gia của các bạn như - Các bạn rất tích cực và hào hứng.
  7. thế nào ? - HS trả lời + Những hành động tham gia cộng động sẽ có ý nghĩa gì ? - HS nhóm khác nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt lại nội dung và khuyến khích học sinh tích cực tham gia các hoạt động kết nối cộng đồng của nhà trường tổ chức 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Kể được tên và ý nghĩa của hoạt động kết nối với xã hội của trường học và mô tả được hoạt động đó. - Cách tiến hành: Hoạt động 3. Kể tên các và ý nghĩa của hoạt động kết nối với xã hội của trường học. - Gv tổ chức cho HS thảo luận chung cả lớp để tra - Học sinh đọc yêu cầu bài và lời các câu hỏi sau: tiến hành thảo luận. - HS trình bày + Kể tên những hoạt động kết nối với cộng đồng + Ủng hộ các bạn miền Trung của trường em ? gặp lũ lụt + Ủng hộ áo ấm cho bạn. + Đổi rác lấy quà, lấy cây xanh. + Em đã tham gia hoạt động nào ? Em thích hoạt + HS trả lời theo ý kiến riêng động nào nhất ? Vì sao ? - GV mời HS khác nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương, khuyến khích - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. học sinh tham gia những hoạt động kết nối với xã hội của trường học 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV dặn HS về nhà kể với bố mẹ và người thân - HS lắng nghe và thực hiện những hoạt động kết nối với xá hội của trường em theo yêu cầu đã tham gia - Cùng các bạn trong nhóm chuẩn bị tư liệu, tranh
  8. ảnh, về một hoạt động kết nối với cộng đồng mà em và các bạn tham gia để giới thiệu trước lớp - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: