Giáo án tham khảo Steam Tin học Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 2: Xử lí thông tin
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức:
Sau bài học này HS có kiến thức về ba dạng thông tin thường gặp. Biết được bộ não con người là một bộ phận xử lí thông tin. Biết được trong cuộc sống có các máy móc có thể tiếp nhận thông tin để quyết định hành động.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: thông qua việc tham gia trực tiếp vào các hoạt động học tập cá nhân, suy nghĩ và giải quyết vấn đề trong các tình huoongs học tập.
- Giao tiếp và hợp tác và giao tiếp: thông qua việc tham gia vào các hoạt động học tập nhóm.
- Giải quyết vấn đề: thông qua việc vận dụng các kiến thức học được vào các tình huống học tập.
2.2. Năng lực Tin học
- Nhận biết được ba dạng thông tin hay gặp: chữ, âm thanh, hình ảnh. Nhận ra thông tin được thu nhận, thông tin được xử lí, kết quả của xử lí thông tin trong ví dụ cụ thể.
- Nêu được ví dụ minh hoạ cho các nhận xét: Bộ óc của con người là một bộ phận xử lí thông tin, cuộc sống quanh ta có những máy móc tiếp nhận thông tin để quyết định hành động.
- Nhận ra được trong ví dụ của giáo viên, máy đã xử lí thông tin nào và kết quả xử lí ra sao.
(Những năng lực cụ thể này góp phần phát triển năng lực tư duy, ra quyết định – liên quan trực tiếp đến NLc)
Vận dụng để giải quyết vấn đề trong thực tế cuộc sống: Đối với các tình huống thực tiễn liên quan đến bản thân, HS nhận ra được đâu là thông tin và đưa ra được quyết định phù hợp với hoàn cảnh.
3. Phẩm chất:
- Nhân ái: hoà nhã trong giao tiếp với bạn bè, tôn trọng ý kiến các bạn.
- Chăm chỉ: thực hiện các hoạt động học tập cá nhân, học tập nhóm tích cực và chủ động.
- Trách nhiệm: thông qua việc chỉ ra được hành động đúng trong các tình huống liên qua đến các vấn đề về an toàn cho con người.
II. Đồ dùng dạy học:
- Máy tính, máy chiếu, Slide bài giảng, SGK, SGV
- Bảng 1 cho hoạt động của mục 2 (Hình 5, 6, 7).
- Giấy A4 để HS có thể tự lập bảng hoạt động nhóm.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tham khảo Steam Tin học Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 2: Xử lí thông tin", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_tham_khao_steam_tin_hoc_lop_3_sach_chan_troi_sang_ta.docx
Nội dung text: Giáo án tham khảo Steam Tin học Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 2: Xử lí thông tin
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY BÀI 2. XỬ LÍ THÔNG TIN I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Sau bài học này HS có kiến thức về ba dạng thông tin thường gặp. Biết được bộ não con người là một bộ phận xử lí thông tin. Biết được trong cuộc sống có các máy móc có thể tiếp nhận thông tin để quyết định hành động. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: thông qua việc tham gia trực tiếp vào các hoạt động học tập cá nhân, suy nghĩ và giải quyết vấn đề trong các tình huoongs học tập. - Giao tiếp và hợp tác và giao tiếp: thông qua việc tham gia vào các hoạt động học tập nhóm. - Giải quyết vấn đề: thông qua việc vận dụng các kiến thức học được vào các tình huống học tập. 2.2. Năng lực Tin học - Nhận biết được ba dạng thông tin hay gặp: chữ, âm thanh, hình ảnh. Nhận ra thông tin được thu nhận, thông tin được xử lí, kết quả của xử lí thông tin trong ví dụ cụ thể. - Nêu được ví dụ minh hoạ cho các nhận xét: Bộ óc của con người là một bộ phận xử lí thông tin, cuộc sống quanh ta có những máy móc tiếp nhận thông tin để quyết định hành động. - Nhận ra được trong ví dụ của giáo viên, máy đã xử lí thông tin nào và kết quả xử lí ra sao. (Những năng lực cụ thể này góp phần phát triển năng lực tư duy, ra quyết định – liên quan trực tiếp đến NLc) Vận dụng để giải quyết vấn đề trong thực tế cuộc sống: Đối với các tình huống thực tiễn liên quan đến bản thân, HS nhận ra được đâu là thông tin và đưa ra được quyết định phù hợp với hoàn cảnh. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: hoà nhã trong giao tiếp với bạn bè, tôn trọng ý kiến các bạn. - Chăm chỉ: thực hiện các hoạt động học tập cá nhân, học tập nhóm tích cực và chủ động. - Trách nhiệm: thông qua việc chỉ ra được hành động đúng trong các tình huống liên qua đến các vấn đề về an toàn cho con người. II. Đồ dùng dạy học: - Máy tính, máy chiếu, Slide bài giảng, SGK, SGV - Bảng 1 cho hoạt động của mục 2 (Hình 5, 6, 7). - Giấy A4 để HS có thể tự lập bảng hoạt động nhóm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Mục tiêu: 1
- - Khơi gợi hứng thú cho học sinh, kết nối vào kiến thức mới của bài: ba dạng thông tin thường gặp. Kết quả/Sản phẩm Tổ chức hoạt động Biện pháp đánh giá mong đợi - GV Phổ biến cách hoạt động trước - HS vui vẻ, hào hứng, - Hướng dẫn HS nhận xét câu lớp 1 lần. tích cực trao đổi. trả lời của bạn. - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm - HS nêu được ngày mai - Quan sát hoạt động của HS đôi: đọc kênh chữ, quan sát kênh TP Hồ Chí Minh có mưa. đánh giá về thái độ tham gia hình, thảo luận về thông tin thời tiết - HS trả lời được câu hỏi vào các hoạt động học tập ở Hình 1 và các chi tiết trong Hình 1 của GV, chỉ ra được thông - Lắng nghe cách giải thích để thể hiện thông tin trời có mưa. tin có mưa được thể hiện ở đánh giá tư duy logic của HS, - GV đặt câu hỏi gợi ý, định hướng 3 chi tiết: dòng chữ đánh giá năng lực ngôn ngữ. HS quan sát hình. “NGÀY MAI TRỜI - Theo dõi HS làm việc và - Gọi đại diện mỗi nhóm trả lời 01 MƯA” ở phía dưới; hình đưa ra những nhận xét, đánh chi tiết. ảnh đám mây có giọt mưa giá thường xuyên về kết quả rơi xuống; lời nói "Ngày của học sinh. mai có mưa" của phát thanh viên. 1. Ba dạng thông tin thường gặp: chữ, âm thanh, hình ảnh Mục tiêu: - Nhận biết được ba dạng thông tin thường gặp: chữ, âm thanh, hình ảnh. Tổ chức hoạt động Kết quả/Sản phẩm mong đợi Biện pháp đánh giá GV hướng dẫn HS đọc kênh chữ. - HS đọc và hiểu được nội dung - Hướng dẫn HS nhận - Mỗi HS đọc thầm kênh chữ. xét câu trả lời của bạn. - GV gọi 2 HS đọc thành tiếng - HS trả lời được câu hỏi của - Quan sát hoạt động - GV đặt câu hỏi củng cố lại nội dung GV, nêu được các dạng thông của HS đánh giá về HS đã đọc tin thường gặp là dạng chữ, thái độ tham gia vào - GV tóm tắt lại nội dung kiến thức dạng âm thanh, dạng hình ảnh. các hoạt động học tập mới. - Theo dõi HS làm việc và đưa ra những nhận GV tổ chức, hướng dẫn HS làm - HS vui vẻ, hào hứng, tích cực xét, đánh giá thường việc cặp đôi, quan sát kênh hình, đọc trao đổi. xuyên về kết quả của kênh chữ, phát biểu, thảo luận để chỉ - HS nêu được các dạng thông học sinh. ra các dạng thông tin trong từng tình tin trong từng tình huống, cụ - Lắng nghe cách giải huống. thể. thích để đánh giá tư GV đặt một số câu hỏi gợi ý cho HS phát biểu sau khi thảo luận. 2
- HS không cần đọc SGK, chốt duy logic của HS, đánh GV hướng dẫn HS tự chốt lại lại được kiến thức trọng tâm. giá năng lực ngôn ngữ. kiến thức 2. Thu nhận và xử lý thông tin của con người Mục tiêu: - Nhận ra thông tin được thu nhận, thông tin được xử lí, kết quả của xử lí thông tin trong ví dụ cụ thể. - Nêu được ví dụ minh hoạ cho các nhận xét: Bộ não của con người là một bộ phận xử lí thông tin. Tổ chức hoạt động Kết quả/Sản phẩm mong đợi Biện pháp đánh giá - HS vui vẻ, hào hứng, tích cực trao đổi. - Hướng dẫn HS đánh GV Phổ biến cách hoạt - HS trả lời được các câu hỏi với các thông giá câu trả lời trong động, đọc trước yêu cầu tin chính như trong Bảng 1 Bảng 1 của HS còn lại hoạt động trước lớp 1 lần. Bảng 1. Thu nhận và xử lí thông tin của trong nhóm. - Tổ chức cho HS hoạt động con người. - Quan sát hoạt động nhóm đôi: đọc kênh chữ, của HS đánh giá về quan sát kênh hình, phát Hình Trả lời Trả lời Trả lời thái độ tham gia vào biểu thảo luận để trả lời các ảnh câu hỏi 1 câu hỏi 2 câu hỏi 3 các hoạt động học tập câu hỏi, ghi câu trả lời vào Thực hiện Hình Yêu cầu thực - Theo dõi HS làm phép tính Bộ não Bảng 1 (GV cung cấp bảng 5 hiện phép tính việc và đưa ra những 25+17 cho mỗi HS). nhận xét, đánh giá Thu nhận và Bạn nghĩ thường xuyên về kết Hình xử lí thông tin sẽ mặc áo Bộ não 6 thời tiết ngày quả của HS. ấm mai trời lạnh Thu nhận và Quyết Hình xử lí thông tin định dừng Bộ não 7 đèn tín hiệu xe đỏ GV hướng dẫn HS đọc - HS trả lời được các câu hỏi kênh chữ. - GV mời một HS đọc to đoạn văn bản. - GV mời HS khác trả lời ngắn gọn lần lượt từng câu hỏi ở hình 6, hình 7. HS không cần đọc SGK, chốt lại được GV hướng dẫn HS chốt kiến thức trọng tâm lại kiến thức 3. Thu nhận và xử lý thông tin của máy móc 3
- Mục tiêu - Nhận ra trong ví dụ cụ thể máy đã xử lí thông tin nào và kết quả xử lí ra sao Tổ chức hoạt động Kết quả/Sản phẩm mong đợi Biện pháp đánh giá GV tổ chức cho HS đọc - HS vui vẻ, hào hứng, tích cực trao - Hướng dẫn HS nhận kênh chữ, quan sát kênh hình, đổi. xét câu trả lời của bạn. thảo luận để trả lời các câu hỏi - Hình 8: HS nêu được muốn bật ti vi - Quan sát hoạt động của HS đánh giá về của hình 8 và hình 9. thì bấm nút bật/tắt trên điều khiển. thái độ tham gia vào Lưu ý: SGK sử dụng thuật ngữ Khi ti vi đang tắt, em bấm nút bật/tắt các hoạt động học tập "chọn nút Play" thay vì "Nháy trên điều khiển thì ti vi sẽ bật lên. Ti vi thu nhận và xử lí thông tin nút - Theo dõi HS làm việc chuột vào nút Play" vì HS chưa và đưa ra những nhận bật/tắt trên điều khiển được bấm. Kết được học sử dụng chuột. xét, đánh giá thường quả xử lí thông tin nút bật/tắt được GV hướng dẫn HS đọc, xuyên về kết quả của bấm là ti vi được bật lên. phát biểu để tóm tắt, chuẩn hoá học sinh. - Hình 9, HS nêu được muốn nghe bài các câu trả lời ở hoạt động làm; - Lắng nghe cách giải nêu một số ví dụ về máy tiếp hát thì chọn nút Play. Khi chọn nút thích để đánh giá tư nhận thông tin để quyết định Play thì máy tính phát bài hát. Máy duy logic của HS, đánh hành động. tính tiếp nhận và xử lí thông tin nút giá năng lực ngôn ngữ. Play được chọn. Kết quả xử lí thông tin này là máy tính phát bài hát. HS không cần đọc SGK, chốt lại GV hướng dẫn HS chốt lại được kiến thức trọng tâm kiến thức Mục tiêu - Củng cố kiến thức vừa tiếp nhận được ở phần Khám phá Tổ chức hoạt động Kết quả/Sản phẩm mong đợi Biện pháp đánh giá GV tổ chức cho HS làm Bài tập 1. - Cho phép và hướng việc nhóm, thảo luận để HS chỉ ra được các dạng thông tin, nội dẫn HS đãnh giá lẫn hoàn thành các bài tập ở dung thông tin (bằng ngôn ngữ của HS) nhau. phần này. - Quan sát hoạt động tương tự bảng dưới đây: Lưu ý: Có thể một số HS của HS đánh giá về Hình Dạng thông Nội dung chưa biết các kí hiệu của thái độ tham gia vào tin thông tin trọng tài, trợ lí trọng tài các hoạt động học tập bóng đá. Vì vậy, HS không Hình Hình ảnh Thông báo đã - Lắng nghe cách giải nhất thiết phải nêu được 10a có lỗi việt vị. thích để đánh giá tư 4
- nội dung thông tin tương Hình Âm thanh, Thông báo có duy logic của HS, ứng với hình ảnh trong 10b hình ảnh lỗi dẫn đến quả đánh giá năng lực hình. Tuy nhiên, HS cần chỉ đá phạt trực ngôn ngữ. ra được dạng thông tin ở tiếp. - Theo dõi HS làm việc và đưa ra những mỗi hình. Hình Chữ (hoặc số) Thông báo thời nhận xét, đánh giá 10c gian bù giờ. thường xuyên về kết Bài tập 2 quả của học sinh. HS trả lời được như sau: a) Thông tin bạn HS thu nhận là: câu hỏi “Em hãy kể tên ba dạng thông tin hay gặp.” b) Kết quả xử lý thông tin là: câu trả lời "Thưa thầy, đó là thông tin dạng chữ, hình ảnh và âm thanh." c) Bộ phận của con người đã thực hiện xử lí thông tin là: Bộ não. Mục tiêu: - HS biết vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để trả lời, giải quyết tình huống thực tiễn. Tổ chức hoạt động Kết quả/Sản phẩm mong đợi Biện pháp đánh giá Bài 1. - Cho phép và hướng GV định hướng để HS tìm kiếm - HS tích cực suy nghĩ, phát biểu, đưa dẫn HS đãnh giá lẫn các ví dụ gần gũi trong thực tế ra được ví dụ đúng gần gũi, thân nhau. cuộc sống hàng ngày của HS thuộc như: làm bài kiểm tra trên giấy, - Quan sát hoạt động Bài 2. thấy người lạ đến nhà thì không mở của HS đánh giá về GV định hướng HS lấy ví dụ về cửa, thấy dây điện bị hở thì báo cho thái độ tham gia vào các loại máy lóc trong thực tiễn người lớn, các hoạt động học tập có thể tiếp nhận thông tin và - Bài 1: Trong ví dụ đưa ra, HS chỉ ra - Lắng nghe cách giải quyết định hành động. được bộ não đã thực hiện xử lí thông thích để đánh giá tư - GV có thể gợi ý HS lấy thêm tin gì; Kết quả xử lí là gì. duy logic của HS, đánh một số ví dụ như dùng mật khẩu - Bài 2: Trong ví dụ đưa ra, HS chỉ ra giá năng lực ngôn ngữ. để mở điện thoại thông minh, được thông tin máy tiếp nhận là gì; - Theo dõi HS làm việc và đưa ra những nhận dùng mã số để mới khoá thông Kết quả máy thực hiện hành động gì. xét, đánh giá thường minh, 5
- xuyên về kết quả của học sinh. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có). 6