Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 11 - Bài 3: Chuyện xây nhà - Năm học 2022-2023

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù.

- Trao đổi với bạn về nơi ở của các con vật trong những bức ảnh, nếu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.

- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc : Cuộc sống đầy màu sắc của thế giới loài vật trong vườn cùng với những ngôi nhà nhỏ xinh đã gọi cho bạn nhỏ ước mơ chinh phục thiên nhiên để xây được ngôi nhà trên mây.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học, tự giác học tập và thông qua các hoạt động.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tích cực giải quyết yêu cầu của bài. Phát

triển tư duy ngôn ngữ.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác trong học tập và làm việc nhóm.

3. Phẩm chất. 

    - Phẩm chất yêu nước: Biết quý trọng và yêu vẻ đẹp thiên nhiên.

- Phẩm chất nhân ái: Có tấm lòng nhân hậu, sẻ chia.

- Phẩm chất chăm chỉ: Biết tích cực tham gia hợp tác nhóm.

- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, trong hoạt động nhóm.

docx 10 trang Thanh Tú 18/03/2023 3980
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 11 - Bài 3: Chuyện xây nhà - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_11_bai.docx

Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 11 - Bài 3: Chuyện xây nhà - Năm học 2022-2023

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 3: CHUYỆN XÂY NHÀ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Trao đổi với bạn về nơi ở của các con vật trong những bức ảnh, nếu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc : Cuộc sống đầy màu sắc của thế giới loài vật trong vườn cùng với những ngôi nhà nhỏ xinh đã gọi cho bạn nhỏ ước mơ chinh phục thiên nhiên để xây được ngôi nhà trên mây. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học, tự giác học tập và thông qua các hoạt động. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tích cực giải quyết yêu cầu của bài. Phát triển tư duy ngôn ngữ. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác trong học tập và làm việc nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết quý trọng và yêu vẻ đẹp thiên nhiên. - Phẩm chất nhân ái: Có tấm lòng nhân hậu, sẻ chia. - Phẩm chất chăm chỉ: Biết tích cực tham gia hợp tác nhóm. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, trong hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:+ SHS, SGV, Tranh ảnh, video clip về tổ nơi ở của con vật được nhắc đến trong bài đọc và cuộc sống của chúng (nếu có). + Bảng phụ ghi 3 khổ thơ cuối. - HS: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, quan sát, thảo luận nhóm đôi. - HS trao đổi về nơi ở của các con vật trong - Trao đổi cặp đôi, chia sẻ trước những bức ảnh. GV có thể cho các em xem thêm lớp. Trả lời: một số tranh ảnh, video clip đã chuẩn bị về tổ/ + Con dế sống ở trong lòng đất. nơi ở một số con vật quen thuộc với các em và + Con cá sống ở dưới nước. cuộc sống của chúng (nếu cần). + Con ốc sên sống ở trên cạn. - HS quan sát tranh minh hoạ, đọc tên và phỏng - HS quan sát, đọc tên và phỏng
  2. 2 đoán nội dung bài đọc. đoán nội dung bài đọc. - GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi tên bài - HS lắng nghe và ghi tên bài đọc. đọc mới Chuyện xây nhà. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (27 phút) B.1 Hoạt động Đọc ( phút) 1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút) a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, hiểu nghĩa từ trong bài. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm. a. Đọc mẫu - GV đọc mẫu với giọng trong sáng, vui tươi, - HS nghe GV đọc nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ tên loài vật: kiến gió, kiến lửa, xén tóc, bọ ngựa, đom đóm, và đặc điểm, hành động, tính chất: cuộn, oai, thuê, luyện kiếm, vun vút, giăng đèn, thấp, ). b. Luyện đọc từ, giải nghĩa từ - Yêu cầu nhóm đôi đọc nối tiếp 2 dòng thơ. - Luyện đọc cá nhân chia sẻ cặp đôi. - GV hướng dẫn luyện đọc một số từ ngữ khó: - HS lắng nghe; 3, 4 HS đọc từ khó. luyện kiếm, vun vút, giăng đèn, c. Luyện đọc từng khổ thơ. - Bài có mấy khổ thơ? - 5 khổ thơ - Luyện đọc nối tiếp 5 khổ thơ - 5 HS tiếp nối đọc bài đọc. Lớp lắng nghe đọc thầm theo. - Luyện đọc ngắt nhịp một số dòng thơ: - 3- 4 HS luyện đọc ngắt nhịp. Nhà/ của chị kiến gió Cuộn/ trong tàu lá khoai Ụ đất -/ anh kiến lửa Xây thành lũy đến oai!// - Cho HS luyện đọc nối tiếp 5 khổ thơ. - 5 HS đọc nối tiếp. - GV giải thích nghĩa một số từ khó: - HS lắng nghe + thành luỹ: công trình xây đắp kiên cố. + giăng: làm cho vật có chiều dài căng ra. - Luyện đọc từng khổ thơ: - 5 HS luyện đọc nối tiếp + Luyện đọc trong nhóm 5 (nhận xét về kết quả + HS đọc thành tiếng bài đọc trong luyện đọc theo tiêu chí : đọc đúng, đọc to rõ, ngắt nhóm 5 và trước lớp nghỉ đúng chỗ) d. Luyện đọc cả bài thơ: - Yêu cầu HS đọc luân phiên cả bài thơ. - 5 HS đọc luân phiên cả bài. 2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (15 phút) a. Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc: Cuộc sống đầy màu sắc của thế giới loài vật trong vườn cùng với những ngôi nhà nhỏ xinh đã gọi cho bạn nhỏ ước mơ chinh phục thiên nhiên để xây được ngôi nhà trên mây. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, quan sát, vấn đáp,
  3. 3 - Cho HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo - HS thảo luận, chia sẻ câu trả lời: nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi 1 – 3 trong SHS. + Đọc các dòng thơ nêu thắc mắc của bạn nhỏ + Cả khu vườn mênh mông khi nhìn ngắm khu vườn. Sao chỉ toàn nhà nhỏ? + Tìm hình ảnh cho biết nhà hoặc nơi ở của mỗi Kiến gió: con vật dưới đây: kiến gió, kiến lửa, bọ ngựa Nhà của chị kiến gió Cuộn trong tàu lá khoai Kiến lửa: Ụ đất – anh kiến lửa Xây thành luỹ đến oai! Bọ ngựa: Bác bọ ngựa luyện kiếm Vun vút trên cành xoan. + Nhà của đom đóm có gì đẹp? - Nhà bạn đom đóm đẹp vì có đêm giăng đèn mở hội thắp lên ngàn ánh sao. - Thảo luận nhóm nhỏ, trả lời câu 4: Em muốn - HS suy nghĩ và trả lời theo ý kiến xây nhà ở đâu? Vì sao? (GV khuyến khích HS tự của mình. Ví dụ: chọn nói về hình ảnh em thích kèm theo lời giải + Ngôi nhà mơ ước của em được thích đơn giản). xây bên bờ biển. Ngôi nhà ấy được bao quanh bởi những hàng dừa và biển xanh. Ở đó, em có thể được tắm biển mỗi ngày và ngắm cảnh biển đầy thơ mộng và nghe tiếng sóng biển dạt dào. + Nếu có thể tự xây được một ngôi nhà, em sẽ xây ngôi nhà đó ở bên bờ suối, có tiếng chim hót líu lo, cây trĩu quả và tỏa bóng mát. Vườn hoa xung quanh nhà đua nhau khoe sắc. Trong không gian xanh mát đó, em sẽ cùng các bạn tung tăng chạy nhảy mỗi ngày. - Qua các câu trả lời của các bạn, em nào có thể - Cuộc sống đầy màu sắc của thế nêu nội dung của bài ? giới loài vật trong vườn cùng với những ngôi nhà nhỏ xinh đã gọi cho bạn nhỏ ước mơ chinh phục thiên nhiên để xây được ngôi nhà trên mây. * Hoạt động nối tiếp: (3 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại - Nêu lại nội dung bài. - HS nêu.
  4. 4 - Luyện đọc lại bài và tập trả lời các câu hỏi - Thực hành luyện đọc. - Nhận xét, tuyên dương HS - Lắng nghe. - Chuẩn bị: Bài Chuyện xây nhà (tiết 2) - Chuẩn bị bài dọc sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 3: CHUYỆN XÂY NHÀ (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tìm đọc một văn bản thông tin về ước mơ, viết được Phiếu đọc sách và biết cách chia sẻ với bạn suy nghĩ của em về ước mơ được nhắc đến trong bài đọc. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học, tự giác học tập và thông qua các hoạt động. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tích cực giải quyết yêu cầu của bài. Phát triển tư duy ngôn ngữ. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác trong học tập và làm việc nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết quý trọng và yêu vẻ đẹp thiên nhiên. - Phẩm chất nhân ái: Có tấm lòng nhân hậu, sẻ chia. - Phẩm chất chăm chỉ: Biết tích cực tham gia hợp tác nhóm. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, trong hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC – Bảng phụ ghi ba khổ thơ cuối. – HS mang theo sách, báo có văn bản thông tin về ước mơ và Phiếu đọc sách đã ghi chép về văn bản thông tin đã đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
  5. 5 b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - Lớp trưởng bắt giọng cho lớp hát - Cả lớp hát - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe - GV ghi bảng tên bài - HS nhắc lại tựa bài. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (27 phút) B.1 Hoạt động Đọc 3. Hoạt động 3: Luyện đọc củng cố - Học thuộc lòng (12 phút) a. Mục tiêu: - Đọc đúng giọng, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ tên loài vật. Học thuộc lòng 3 khổ thơ cuối. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, vấn đáp, thảo luận nhóm, thuyết trình, - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. - HS nêu lại nội dung - GV đính bảng phụ (đã viết sẵn 3 khổ thơ) và - Lắng nghe, xác định giọng đọc. HD học sinh đọc với giọng trong sáng, vui tươi, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ tên loài vật: kiến gió, kiến lửa, xén tóc, bọ ngựa, đom đóm) - GV đọc mẫu 3 khổ thơ cuối. - Lắng nghe GV đọc - HS luyện đọc trong nhóm. - Luyện đọc 2-3 khổ thơ em thích trong nhóm đôi và trước lớp. * Học thuộc lòng: - GV đọc mẫu - HS lắng nghe GV đọc - HS học thuộc lòng từng dòng, khổ thơ, cả bài - HS học thuộc theo hướng hướng dẫn thơ (bằng cách tự nhẩm thuộc, xóa dần hoặc thay của GV. chữ bằng hình). - HS thi đọc thuộc lòng trước lớp - HS thi đọc trước lớp. Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay, diễn cảm. - GV nhận xét, tuyên dương học sinh đọc đúng - Lắng nghe GV nhận xét, rút kinh giọng, diễn cảm. nghiệm. B.2 Hoạt động Đọc mở rộng (15 phút) a. Mục tiêu: - Tìm đọc một văn bản thông tin về ước mơ, viết được Phiếu đọc sách và biết cách chia sẻ với bạn suy nghĩ của em về ước mơ được nhắc đến trong bài đọc. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: 2.1. Viết phiếu đọc sách - HS đọc ở nhà (hoặc ở thư viện lớp, thư viện - HS lắng nghe GV hướng dẫn. trường, ) một bài đọc về ước mơ theo hướng dẫn: + Viết vào Phiếu đọc sách những thông tin chính sau khi đọc văn bản: tên bài đọc, tên tác giả, ước mơ, điều thú vị + HS có thể trang trí Phiếu đọc sách đơn giản theo nội dung chủ điểm hoặc nội dung bài văn. -HS có thể trang trí Phiếu đọc sách. 2.2. Chia sẻ suy nghĩ về ước mơ trong bài đọc
  6. 6 - Cho HS chia sẻ với bạn trong nhóm đôi suy - HS chia sẻ với bạn trong nhóm suy nghĩ của em về ước mơ được nhắc đến trong bài nghĩ của em về ước mơ được nhắc đọc; có thể đọc bài cho bạn nghe hoặc chia sẻ văn đến trong bài đọc. bản thông tin cho các bạn cùng đọc. - Cho một vài HS chia sẻ Phiếu đọc sách trước - HS nghe bạn chia sẻ và đặt câu hỏi. lớp hoặc dán Phiếu đọc sách vào Góc sáng tạo/ Góc sản phẩm - GV nhận xét - HS lắng nghe và tìm đọc những bài đọc mà mình thích. * Hoạt động nối tiếp: (3 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, thực hành. - Cho HS đọc một văn bản thông tin về ước mơ - HS đọc bài. - Về tập đọc lại bài Chuyện xây nhà - Thực hành đọc lại bài. - Chuẩn bị: Bài cho tiết học sau - Chuẩn bị bài cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 3 : CHUYỆN XÂY NHÀ (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Nghe viết được đoạn trong bài Chuyện xây nhà, phân biệt ch/tr; r/d/gi hoặc iên/iêng. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: tự giác học tập và thông qua các hoạt động. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Ước mơ chinh phục thiên nhiên để xây dựng được ngôi nhà trên mây. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác trong học tập và làm việc nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết quý trọng và yêu vẻ đẹp thiên nhiên. - Phẩm chất nhân ái: Có tấm lòng nhân hậu, sẻ chia. - Phẩm chất chăm chỉ: Biết tích cực tham gia hợp tác nhóm. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, trong lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh, ảnh, bảng phụ. - HS: sách giáo khoa, vở chính tả. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  7. 7 A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - Lớp trưởng bắt giọng cho lớp hát - Cả lớp hát - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe - GV ghi bảng tên bài - HS nhắc lại tựa bài. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (27 phút) B.3 Hoạt động Viết sáng tạo ( phút) a. Mục tiêu: Nghe và viết đúng khổ thơ, phân biệt ch/tr; r/d/gi hoặc iên/iêng. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. - Yêu cầu học sinh đọc lại bài thơ - HS đọc + Dòng thơ nào nêu thắc mắc của bạn nhỏ - Cả khu vườn mênh mông. Sao chỉ khi nhìn ngắm khu vườn? toàn nhà nhỏ? + Tìm hình ảnh cho biết nhà hoặc nơi ở của + Kiến gió: Nhà của chị kiến gió. kiến gió, kiến lửa, bọ ngựa? Cuộn trong tàu lá khoai. Kiến lửa: Ụ đất – anh kiến lửa. Xây thành luỹ đến oai! Bọ ngựa: Bác bọ ngựa luyện kiếm.Vun vút trên cành xoan. - Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ viết sai+ phân - xén tóc, cửa hiệu, luyện kiếm, gieo, tích từ. xa tít - HS viết bảng con từ khó - HS viết bảng con - GV đọc cho HS viết - HS viết vào vở - GV nhận xét, đánh giá 5-7 tập. - HS đổi chéo tập soát lỗi hộ bạn. - GV nhận xét một số bài viết - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu bài tập 2 và các từ ngữ trên - HS đọc thẻ - HS hoạt động nhóm đôi - HS hoạt động nhóm đôi + chia sẻ trước lớp + nhận xét. - Đáp án: bán chú-bán trú. câu truyện - câu chuyện. - Nhận xét - lắng nghe Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu bài tập 3b - HS đọc - HS hoạt động nhóm đôi chọn vần phù hợp. - HS hoạt động nhóm đôi. Chữa bài bằng hình thức chia đội, chơi tiếp sức. gắn nhanh các thẻ có chứa vần và dấu thanh phù hợp vào chỗ trống. Đáp án: kiến, khiêng, nghiêng, hiền. - Nhận xét - lắng nghe * Hoạt động nối tiếp: (5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành.
  8. 8 - Em nào nhắc lại quy tắc chính tả: âm k, gh, - Nguyên âm e, ê, i ngh thường đi với nguyên âm nào? - Về sao lỗi sai (nếu có). - Thực hành - Chuẩn bị: tiết học sau - Chuẩn bị tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 3: CHUYỆN XÂY NHÀ (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Luyện tập về biện pháp tu từ so sánh. Ôn dấu chấm, ngắt đoạn văn thành câu. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: tự giác học tập và thông qua các hoạt động. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng từ so sánh hoạt động với hoạt động. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác trong học tập và làm việc nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết quý trọng và yêu vẻ đẹp thiên nhiên. - Phẩm chất nhân ái: Có tấm lòng nhân hậu, sẻ chia. - Phẩm chất chăm chỉ: Biết tích cực tham gia hợp tác nhóm. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, trong lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SKV,SGK, bảng phụ. - HS: SGK, vở bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. - Lớp trưởng bắt giọng cho lớp hát. - Cả lớp hát - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe - GV ghi bảng tên bài - HS nhắc lại tựa bài. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: ( phút) B.4 Hoạt động Luyện từ, luyện câu ( phút)
  9. 9 1. Hoạt động 1: Luyện từ (10 phút) a. Mục tiêu: Tìm được từ ngữ dùng để so sánh và các hoạt động được so sánh. Biết đặt câu có hình ảnh so sánh. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. 1. Luyện tập về so sánh - HS đọc yêu cầu bài tập 1 - Tìm những sự vật được so sánh và từ ngữ dùng để so sánh trong mỗi đoạn thơ, câu văn sau: - HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm - Các nhóm HS chia sẻ kết quả trước - Các nhóm chia sẻ kết quả + nhóm khác nhận lớp. xét. Hoạt động Từ Hoạt động Sự vật 1 SS 2 lá cờ bay như reo con trâu đen đi như đạp đất dàn đom đóm bay như giăng đèn mở hội - Nhận xét chốt kết quả theo bảng và - HS lắng nghe, sửa bài. giới thiệu dạng so sánh hoạt động với hoạt động. 2. Đặt câu có hình ảnh so sánh: - HS đọc yêu cầu và mẫu - Đặt câu có hình ảnh so sánh - Bài tập yc các em đặt 2 câu có hình - HS làm vào vở bài tập (làm bài cá nhân+ đổi ảnh so sánh chéo tập nhận xét) - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày + - HS trình bày bài làm của mình + các nhóm nhận xét. khác nhận xét. Dự kiến: + Đàn kiến tha mồi như đang hành quân. + Các bạn học sinh áo trắng ùa ra như đàn chim trắng đang bay. - GV nhận xét - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 2. Hoạt động 2: Luyện câu (7 phút) a. Mục tiêu: Biết dùng dấu chấm để ngắt đoạn văn thành câu. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. 3. Ngắt đoạn văn sau thành bốn câu và chép lại. - HS đọc yêu cầu - Ngắt đoạn văn sau thành bốn câu bằng cách sử dụng dấu chấm và viết lại vào vở cho đúng. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi. - HS hoạt động nhóm đôi để xác định vị trí ngắt câu. - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày + - Đại diện nhóm xác định vị trí ngắt câu trên nhận xét. bảng phụ. Các nhóm khác nhận xét. - Yêu cầu HS chép đoạn văn đã ngắt - HS viết đoạn văn vào VBT.
  10. 10 vào VBT - GV nhận xét chốt kết quả đúng. - HS trao đổi bài để soát lỗi. + Sân thượng nhà ông ngoại là một mảnh vườn thu nhỏ. Đám lá lốt khoe những chiếc lá hình trái tim xanh mướt. Lá ngò gai như những chiếc đũa cả màu xanh viền răng cưa. Đẹp nhất là giàn gấc sai quả trông như người ta treo đèn lồng. B. Hoạt động Vận dụng: (10 phút) a. Mục tiêu: Nói với người thân về ngôi nhà mơ ước. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. - Em hãy nghĩ về ngôi nhà mơ ước của - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi em và nói với người thân bằng cách trả lời một vài câu hỏi gợi ý của GV để tìm ý cho bài nói. + Ngôi nhà mơ ước của em nằm ở - HS trả lời theo suy nghĩ. đâu? + Ngôi nhà mơ ước có hình dáng, màu - HS trả lời theo suy nghĩ. sắc, ra sao? + Vì sao em lại mơ ước có một ngôi - HS trả lời theo suy nghĩ. nhà như thế? + - Yêu cầu HS nói với bạn trong nhóm - Một vài HS nói + nhận xét (nếu còn thời về ngôi nhà mơ ước (nếu còn thời gian) gian) - Nhận xét nhanh - Lắng nghe, rút kinh nghiệm * Hoạt động nối tiếp: (3 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. - Cho HS chọn biểu tượng đánh giá - HS đánh giá bạn. phù hợp với kết quả học tập của mình. - Chuẩn bị: Bài Ước mơ màu xanh. - HS chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: