Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 15 - Bài 3: Đôi bạn - Năm học 2022-2023

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù.

- Nói về sự gắn bó của các sự vật trong tranh; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.

- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc: Mưa và gió tuy tính tình khác nhau nhưng lại là đôi bạn thân vì đều có chung một ước mơ: giúp ích cho cuộc sống con người.

- Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: HS biết tự tìm hiểu, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp …

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập, tham gia đọc trong nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Biết thể hiện tình cảm tôn trọng, quý mến bạn bè.

- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự suy nghĩ tìm tòi.

- Phẩm chất trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn. 

- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, biết giúp đỡ bạn trong học tập.

docx 15 trang Thanh Tú 18/03/2023 4160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 15 - Bài 3: Đôi bạn - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_15_bai.docx

Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 15 - Bài 3: Đôi bạn - Năm học 2022-2023

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 3: ĐÔI BẠN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Nói về sự gắn bó của các sự vật trong tranh; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc: Mưa và gió tuy tính tình khác nhau nhưng lại là đôi bạn thân vì đều có chung một ước mơ: giúp ích cho cuộc sống con người. - Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: HS biết tự tìm hiểu, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập, tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết thể hiện tình cảm tôn trọng, quý mến bạn bè. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự suy nghĩ tìm tòi. - Phẩm chất trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, biết giúp đỡ bạn trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Sách giáo khoa Tiếng Việt 3; + Bài Powerpoint; + Tranh ảnh, video clip một số sự vật, hiện tượng tự nhiên như cầu vồng, con sóc, bông lúa, mưa, gió, ; - HS: Sách giáo khoa Tiếng Việt 3, vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  2. 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: a. Mục tiêu: + Tạo cảm xúc vui tươi, phấn khởi trước giờ học. + Nói được sự gắn bó của các sự vật, hiện tượng tự nhiên. + Nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - GV tổ chức cho HS hát một bài hát - GV cho - HS hát. HS xem video về các sự vật, hiện tượng tự nhiên - HS xem video và thảo luận và yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi nói về sự gắn nhóm đôi trả lời câu hỏi. bó giữa các sự vật, hiện tượng tự nhiên. + Cầu vòng – đám mây: đám mây giúp cầu vồng hiện lên thật rực rỡ trên bầu trời. + Con sóc – cây: cây ra quả chín, sóc ăn quả của cây. + Cây lúa – đồng ruộng: đồng ruộng là nơi để cây lúa sinh sống và phát triển. - GV nhận xét, giới thiệu bài và ghi tựa bài: “Đôi - HS lắng nghe và nhắc lại tựa bạn”. bài. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: B.1 Hoạt động Đọc 1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng a. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, hiểu nghĩa từ trong bài. - Hiểu được nội dung bài đọc: Mưa và gió tuy tính tình khác nhau nhưng lại là đôi bạn thân vì đều có chung một ước mơ: giúp ích cho cuộc sống con người. - Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ b. Phương pháp, hình thức tổ chức: a. Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài. Lưu ý: đọc giọng trong - HS lắng nghe và đọc thầm sáng, vui tươi, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ vẻ theo. đẹp, hoạt động, trạng thái của mưa, gió; ngắt nhịp linh hoạt 2/3, 3/2, 1/4,
  3. 3 b. Luyện đọc từ, giải nghĩa từ - GV cho HS đọc thầm lại bài tìm và phát hiện từ - HS đọc thầm lại bài tìm và khó đọc. phát hiện từ khó đọc. - GV hướng dẫn HS đọc từ khó: ngập ngừng, - HS lắng nghe và đọc lại từ thăn thoắt, khe khẽ, toả, khó. - GV hướng dẫn HS ngắt nhịp một số dòng thơ: - HS lắng nghe, dùng bút chì Rồi/ gió lại tất tả/ ngắt nhịp và đọc lại. Đi/ chẳng kịp chào ai/ Làm cho/ cả vườn cây/ Lặng nhìn theo/ ngơ ngác // Còn mưa/ thì từng bước/ Đủng đỉnh/ dạo quanh nhà/ Hết đeo nhẫn/ cho hoa/ Lại xâu cườm/ cho lá // - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu theo - HS đọc nối tiếp từng câu và nhóm đôi kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ khó: giải nghĩa từ khó. + ngập ngừng: tỏ ra e ngại, nửa muốn nửa không + thoăn thoắt: động tác nhanh, nhịp nhàng, liên tục + đủng đỉnh: thong thả, chậm rãi c. Luyện đọc đoạn - GV hỏi: Bài này chia thành mấy đoạn? - Bài này chia thành 5 đoạn. - GV nhận xết, chốt: Mỗi khổ thơ là một đoạn, - HS lắng nghe. bài này có 5 khổ thơ nên có 5 đoạn. + Khổ thơ 1: Mưa về gõ cửa. + Khổ thơ 2: Bức mành bé ngủ! + Khổ thơ 3: Rồi gió ngơ ngác + Khổ thơ 4: Còn mưa cho lá + Khổ thơ 5: Hai tính tình bạn nhỉ! - GV cho HS luyện đọc đoạn. - HS luyện đọc đoạn. - GV nhận xét. d. Luyện đọc cả bài: - GV yêu cầu HS đọc luân phiên cả bài. - 2 HS đọc lại cả bài. - GV nhận xét - HS lắng nghe. 2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
  4. 4 a. Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc trên cơ sở trả lời các câu hỏi đọc hiểu. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, thảo luận, đàm thoại, động não, trực quan - GV yêu cầu HS đọc thầm lại bài đọc và thảo - HS đọc thầm lại bài và trả lời luận nhóm đôi trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong Sách câu hỏi: giáo khoa trang 111: + Câu 1: Ở khổ thơ thứ nhất, mưa và gió được so + Ở khổ thơ thứ nhất, mưa sánh với gì? được so sánh như khách lạ, gió được so sánh như người thân. + Câu 2: Vì sao cả vườn cây ngơ ngác lặng nhìn + Vì gió đến và đi vội vã quá theo gió? chả chào ai. + Câu 3: Tìm hình ảnh miêu tả những việc làm + “Còn mưa thì từng bước của mưa? Đủng đỉnh dạo quanh nhà Hết đao nhẫn cho hoa Lại xâu cườm cho lá ” + Câu 4: Theo em, ước mơ của mưa và gió là gì? + Ước mơ của mưa và gió là được đi chung với nhau và cùng mang đến sự mát mẻ, dịu dàng của thiên nhiên đến cho con người. - GV gọi HS trình bày câu trả lời. - HS trả lời câu hỏi. - GV gọi HS nhận xét, bổ sung ý kiến. - HS nhận xét, bổ sung ý kiến. - GV nhận xét, đánh giá, chốt lại đáp án cho HS. - HS lắng nghe. - GV đưa ra nội dung bài học: Mưa và gió tuy - HS lắng nghe và nhắc lại. tính tình khác nhau nhưng lại là đôi bạn thân vì đều có chung một ước mơ: giúp ích cho cuộc sống con người. * Hoạt động nối tiếp: a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - GV gọi HS nêu lại nội dung bài. - HS nêu lại nội dung bài. - GV nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe. - Dặn dò HS chuẩn bị bài cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
  5. 5 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 3: ĐÔI BẠN (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Tìm đọc một văn bản thông tin về bạn bè, viết được Phiếu đọc sách và biết cách chia sẻ với bạn một thông tin thú vị trong bài đọc. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: HS biết tự tìm hiểu, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập, tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết thể hiện tình cảm tôn trọng, quý mến bạn bè. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự suy nghĩ tìm tòi. - Phẩm chất trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, biết giúp đỡ bạn trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Sách giáo khoa Tiếng Việt 3; + Bài Powerpoint; + Phiếu đọc sách - HS: Sách giáo khoa Tiếng Việt 3, vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động:
  6. 6 a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - GV cho HS hát một bài hát - HS hát. - GV giới thiệu bài. - HS lắng nghe. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: B.1 Hoạt động Đọc 3. Hoạt động 3: Luyện đọc củng cố - Học thuộc lòng a. Mục tiêu: Giúp HS xác định được giọng đọc, nhịp thơ và một số từ ngữ cần nhấn giọng trên cơ sở hiểu nội dung bài thơ. Học thuộc lòng bài thơ. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - GV đọc mẫu toàn bài và hướng dẫn HS xác - HS xác định giọng đọc, nhịp định giọng đọc, nhịp thơ và một số từ ngữ cần thơ và một số từ ngữ cần nhấn nhấn giọng trên cơ sở hiểu nội dung bài thơ. giọng. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS luyện đọc khổ thơ 2, 3, 4 trong - HS luyện đọc. nhóm đôi, đọc trước lớp. - GV tổ chức cho HS thi đọc trước lớp. - HS thi đọc. - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét bạn đọc. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. * Học thuộc lòng: + GV đọc mẫu. - HS lắng nhge và đọc thầm theo. + GV hướng dẫn HS học thuộc lòng từng câu, - HS học thuộc lòng từng câu, đoạn, cả bài. đoạn, cả bài theo hướng dẫn của GV. + GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng toàn bài. - HS đọc thuộc lòng bài thơ. B.2 Hoạt động Đọc mở rộng a. Mục tiêu: Giúp HS cảm thấy thích thú khi ghi lại những điều mình thích từ quyển sách đã học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - GV yêu cầu HS nhớ lại bài đọc đã đọc ở nhà - HS nhớ lại bài đọc đã đọc về (hoặc ở thư viện lớp, thư viện trường, ) về bạn bạn bè và viết vào Phiếu đọc bè và viết vào Phiếu đọc sách những thông tin sách các nội dung đã hướng chính sau khi đọc văn bản: tên bài đọc, tên tác dẫn. giả, nội dung, thông tin thú vị,
  7. 7 - HS trang trí Phiếu đọc sách - GV khuyến khích HS trang trí phiếu đọc sách theo ý thích. đơn giản theo nội dung chủ điểm hoặc nội dung truyện em đọc. - HS chia sẻ Phiếu đọc sách - GV chia lớp thành 4 nhóm, các thành viên chia cho các bạn trong nhóm. sẽ phiếu đọc sách cho nhau (tên truyện, tên tác giả, nội dung truyện, ) - HS chia sẽ Phiếu đọc sách - GV khuyến khích HS chia sẻ phiếu đọc sách của mình trước lớp và dán vào trước lớp hoặc dán Phiếu đọc sách vào Góc sản Góc sản phẩm. phẩm của lớp. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương tinh thần học tập của cả lớp. * Hoạt động nối tiếp: a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - GV gọi HS đọc thuộc lòng lại bài Đôi bạn. - HS đọc bài Đôi bạn. - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe. - Dặn dò HS chuẩn bị bài cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: KẾ HOẠCH BÀI DẠY
  8. 8 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 3: ĐÔI BẠN (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Nhớ - viết được đoạn trong bài Đôi bạn; phân biệt được d/ gi; d/ gi/ r hoặc d/ gi/ v. - Phát triền năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: HS biết tự tìm hiểu, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết thể hiện tình cảm tôn trọng, quý mến bạn bè. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự suy nghĩ tìm tòi. - Phẩm chất trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, biết giúp đỡ bạn trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Sách giáo khoa Tiếng Việt 3; + Bài Powerpoint; + Thẻ từ để tổ chức cho HS chơi trò chơi khi thực hiện các BT chính tả. - HS: Sách giáo khoa Tiếng Việt 3, vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - GV cho HS hát một bài hát. - HS hát. - GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ - HS thi đọc thuộc lòng bài
  9. 9 Đôi bạn. thơ. - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu bài. - HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: B.3 Hoạt động Viết 1. Hoạt động 1: Nhớ – viết a. Mục tiêu: - Nhớ - viết được đoạn trong bài Đôi bạn; phân biệt được d/ gi; d/ gi/ r hoặc d/ gi/ v. - Phát triền năng lực ngôn ngữ. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - GV yêu cầu HS đọc đoạn thơ từ Bức mành reo - 1- 2 HS đọc thuộc lòng đoạn khe khẽ Lại xâu cườm cho lá và trả lời câu hỏi: thơ và trả lời câu hỏi: + Vì sao cả vườn cây ngơ ngác lặng nhìn theo + Vì gió đến và đi vội vã quá gió? chả chào ai. + Tìm hình ảnh miêu tả những việc làm của mưa. + “Còn mưa thì từng bước Đủng đỉnh dạo quanh nhà Hết đao nhẫn cho hoa Lại xâu cườm cho lá ” - GV hướng dẫn HS đánh vần một số tiếng/ từ - HS lắng nghe và viết vào khó đọc, dễ viết sai. bảng con. - GV nhắc HS cách trình bày bài viết. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS nhớ viết bài vào vở. - HS nhớ viết đoạn chính tả vào vở - GV yêu cầu HS đổi bài viết cho bạn bên cạnh - HS đổi vở soát lỗi cho nhau. soát lỗi. - GV nhận xét một số bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động 2: Phân biệt d/ gi a. Mục tiêu: HS phân biệt d/ gi để làm bài tập. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - GV gọi HS đọc yêu cầu BT 2 và các câu gợi ý. - HS đọc yêu cầu BT. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm từ ngữ - HS thảo luận nhóm đôi tìm chứa tiếng bắt đầu bằng d hoặc gi có nghĩa phù từ ngữ chứa tiếng bắt đầu hợp với gợi ý. bằng d hoặc gi
  10. 10 - GV gọi HS trả lời. - HS trả lời: a. dành b. dán c. giúp d. giấu - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét. - GV nhận xét. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đặt câu với 1 – 2 từ tìm được. - HS đặt câu với từ tìm được. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 3. Hoạt động 3: Phân biệt r/ d/ gi hoặc v/ d/ gi a. Mục tiêu: HS phân biệt được r/ d/ gi hoặc v/ d/ gi b. Phương pháp, hình thức tổ chức - GV gọi HS đọc yêu cầu BT3 và xác định yêu - HS đọc yêu cầu và xác định cầu của BT. yêu cầu của BT3. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi chọn tiếng - HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập vào vở. trong ngoặc đơn phù hợp với mỗi làm vào vở bài tập. - HS chơi trò chơi. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức để a. dải lụa, giải thưởng, rải sỏi, sửa bài. tiếng rao, giao hàng, đồng dao b. vành nón, dành dụm, giành chiến thắng, giang sơn, vang dội, dang tay - HS nhận xét. - GV gọi HS nhận xét và đóng góp ý kiến. - HS lắng nghe. - GV nhận xét. - HS đọc lại từ và giải nghĩa - GV gọi HS đọc lại và giải nghĩa một số từ ngữ từ. tìm được qua hình ảnh. Dải lụa vành nón
  11. 11 * Hoạt động nối tiếp: a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - GV cho HS viết lại lỗi sai phổ biến. - HS viết bảng con. - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Chuẩn bị bài cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 BÀI 3: ĐÔI BẠN (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Luyện tập về từ ngữ có nghĩa giống nhau. - Nhận diện và sử dụng được dấu gạch ngang để đánh dấu chổ bắt đầu lời nói của nhân vật. - Viết từ ngữ về sở thích và tìm được các bạn có cùng sở thích trong lớp. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: HS biết tự tìm hiểu, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết thể hiện tình cảm tôn trọng, quý mến bạn bè. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự suy nghĩ tìm tòi. - Phẩm chất trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn.
  12. 12 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, biết giúp đỡ bạn trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Sách giáo khoa Tiếng Việt 3; + Bài Powerpoint; + Thẻ từ để tổ chức cho HS chơi trò chơi khi thực hiện các BT từ và câu. - HS: Sách giáo khoa Tiếng Việt 3, vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - GV tổ chức cho HS hát một bài hát - HS hát. - GV giới thiệu bài. - HS lắng nghe. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: B.4 Hoạt động Luyện từ, luyện câu 1. Hoạt động 1: Luyện tập về từ ngữ có nghĩa giống nhau a. Mục tiêu: HS tìm được những từ ngữ có nghĩa giống nhau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - GV gọi HS đọc yêu cầu BT1 và xác định yêu - HS đọc và xác định yêu cầu cầu của bài tập. BT. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm từ ngữ - HS thảo luận nhóm đôi tìm có nghĩa giống nhau. từ ngữ có nghĩa giống nhau. - GV gọi HS chia sẻ kết quả trước lớp. - HS trả lời: Bé tí – nhỏ xíu, chăm chỉ - chịu khó, hiền lành – hiền hậu, yêu quý – yêu thương, học tập – học hành, to lớn – khổng lồ. - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động 2: Nhận diện dấu gạch ngang và sử dụng dấu gạch ngang a. Mục tiêu: Nhận diện và sử dụng được dấu gạch ngang để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - GV gọi HS đọc yêu cầu BT3, đọc đoạn văn và - HS đọc và xác định yêu cầu
  13. 13 các yêu cầu của BT. bài tập + Đoạn văn có mấy nhân vật? Đó là các nhân vật + Đoạn văn có 2 nhân vật: nào? Búp bê, Dế mèn. + Mỗi nhân vật làm gì ? + Búp bê đang làm việc, dế mèn đang hát. + Mỗi nhân vật nói gì: + Búp bê nói: - Ai hát đấy? - Cảm ơn bạn. Tiếng hát của bạn làm tôi hết mệt. Dế mèn nói: - Tối hát đây. Tôi là dế mèn. Thấy bạn vất vả, tôi hát để tặng bạn đấy. + Nhờ đâu em nhận ra lời nói của mỗi nhân vật? + Trước mỗi lời nói có dấu gạch ngang. + Tìm những câu có dấu gạch ngang. + Những câu có dấu gạch ngang: - Ai hát đấy? - Tối hát đây. Tôi là dế mèn. Thấy bạn vất vả, tôi hát để tặng bạn đấy. - Cảm ơn bạn. Tiếng hát của bạn làm tôi hết mệt. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả lời - HS thảo luận nhóm đôi và trả câu hỏi: Dấu gạch ngang trong các câu tìm được lời: Đánh dấu chỗ bắt đầu lời dùng để làm gì? nói của nhân vật. - GV gọi HS chia sẻ bài làm trước lớp. - HS chia sẻ bài làm trước lớp. - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. - GV gọi HS đọc yêu cầu BT4. - HS đọc yêu cầu BT4. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi hỏi đáp theo - HS thảo luận nhóm đôi hỏi yêu cầu của BT. đáp với nhau.
  14. 14 - HS hỏi đáp trước lớp. - HS lắng nghe. - HS viết vào VBT câu hỏi - GV gọi HS hỏi đáp trước lớp. đáp nội dung đã nói. - GV nhận xét. - HS trao đổi và đánh giá bài - GV yêu cầu HS viết vào VBT 2 – 3 câu hỏi đáp làm. nội dung đã nói. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS đánh giá bài làm của mình và của bạn trong nhóm đôi. - GV nhận xét, nhắc lại tác dụng của dấu gạch ngang. B. Hoạt động Vận dụng: a. Mục tiêu: Viết từ ngữ về sở thích và tìm được các bạn có cùng sở thích trong lớp. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - GV gọi HS xác định yêu cầu của hoạt động: - HS đọc và xác định yêu cầu. Viết từ ngữ chỉ sở thích; tìm được các bạn có cùng sở thích; chia sẻ về sở thích của nhóm. - GV yêu cầu HS viết, vẽ từ ngữ chỉ sở thích của - HS viết, vẽ từ ngữ chỉ sở mình. thích của mình. - Gọi HS chia sẻ nội dung viết, vẽ để tìm những - HS chia sẻ nội dung viết, vẽ bạn có cùng sở thích. để tìm những bạn có cùng sở thích. - GV yêu cầu HS di chuyển và chia sẻ trong - HS di chuyển và chia sẻ nhóm với các bạn có cùng sở thích về những điều trong nhóm. em biết, cảm xúc, thời gian, hoạt động, - GV gọi vài HS nói 2 – 3 câu về sở thích của cả - Một vài HS nói 2 – 3 câu về nhóm trước lớp. sở thích của cả nhóm trước lớp. - GV nhận xét chung hoạt động vận dụng. - HS lắng nghe. * Hoạt động nối tiếp: a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức
  15. 15 - Cho HS chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với - HS đánh giá kết quả học tập kết quả học tập của mình. của mình. - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Chuẩn bị bài Hai người bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: