Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 16 - Bài 1: Ông ngoại - Năm học 2022-2023
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
Hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ:
- Biết đọc và sử dụng ngôn ngữ bản thân nói về thầy giáo, cô giáo đầu tiên của em.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp, dấu câu, đúng ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nghĩa từ trong bài.
- Hiểu nội dung bài đọc: Ông ngoại là người thương yêu, luôn chăm lo, chỉ bảo mọi điều cho bạn nhỏ những ngày chuẩn bị vào lớp Một.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tự giải quyết nhiệm vụ học tập; tích cực tham gia học tập, biết xử lí tình huống và liên hệ bản thân.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ, có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Bồi dưỡng tình cảm yêu thương cha mẹ, anh chị em, ông bà, người thân
- Phẩm chất chăm chỉ: Thích đọc sách, truyện và biết trao đổi lại với bạn nội dung câu chuyện em đã đọc.
- Phẩm chất trách nhiệm: Thể hiện tình cảm với ông bà, cha mẹ, người thân bằng các việc làm cụ thể…Từ đó các em thêm yêu quý, biết ơn ông bà, cha mẹ và người thân
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Sách GV; một số tranh ảnh dùng minh họa các từ cần giải nghĩa trong SGK; từ ngữ, câu dài cần chú ý luyện đọc.
- HS: SGK, từ điển Tiếng Việt.
File đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_16_bai.docx
Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 16 - Bài 1: Ông ngoại - Năm học 2022-2023
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 1: ÔNG NGOẠI (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. Hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ: - Biết đọc và sử dụng ngôn ngữ bản thân nói về thầy giáo, cô giáo đầu tiên của em. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp, dấu câu, đúng ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nghĩa từ trong bài. - Hiểu nội dung bài đọc: Ông ngoại là người thương yêu, luôn chăm lo, chỉ bảo mọi điều cho bạn nhỏ những ngày chuẩn bị vào lớp Một. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tự giải quyết nhiệm vụ học tập; tích cực tham gia học tập, biết xử lí tình huống và liên hệ bản thân. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ, có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Bồi dưỡng tình cảm yêu thương cha mẹ, anh chị em, ông bà, người thân - Phẩm chất chăm chỉ: Thích đọc sách, truyện và biết trao đổi lại với bạn nội dung câu chuyện em đã đọc. - Phẩm chất trách nhiệm: Thể hiện tình cảm với ông bà, cha mẹ, người thân bằng các việc làm cụ thể Từ đó các em thêm yêu quý, biết ơn ông bà, cha mẹ và người thân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách GV; một số tranh ảnh dùng minh họa các từ cần giải nghĩa trong SGK; từ ngữ, câu dài cần chú ý luyện đọc. - HS: SGK, từ điển Tiếng Việt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (3 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Hỏi-đáp, Nhóm đôi
- 2 - GV giới thiệu về chủ điểm Mái ấm gia đình. - Ông bà, cha mẹ là những - Nói về hoạt động của mọi người trong một bức người luôn quan tâm, chăm sóc tranh dưới đây: con cháu từ ăn ngủ, học hành, vui chơi - GV giới thiệu bài mới: Ông ngoại - Câu chuyện của Nguyễn Việt Bắc sẽ cho chúng ta thấy được tình cảm gắn bó, sâu nặng giữa ông và cháu. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (27 phút) B.1 Hoạt động Đọc 1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (15 phút) a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, hiểu nghĩa từ trong bài. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân a. Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài. - HS lắng nghe b. Luyện đọc từ, giải nghĩa từ - Yêu cầu nhóm đôi đọc nối tiếp từng câu. - Hướng dẫn HS đọc một số từ khó: - HS đọc một số từ khó: lặng lẽ, + lặng lẽ, vắng lặng, loang lổ, trong trẻo vắng lặng, loang lổ, trong trẻo. - Giải nghĩa từ khó (ngoài SGK) -HS đọc giải nghĩa từ khó phần + lặng lẽ: im lặng, không có tiếng dộng, tiếng ồn chú thích trong SGK: Loang lổ + vắng lặng: vắng vẻ và yên tĩnh là có nhiều mảng màu đan xen, c. Luyện đọc đoạn lẫn lộn. - Chia đoạn: 4 đoạn Đoạn 1: Thành phố sắp vào thu hè phố - HS theo dõi 4 đoạn trong Đoạn 2: Năm nay, đầu tiên SGK đã đánh số thứ tự Đoạn 3: Một sáng sau này Đoạn 4: Trước ngưỡng cửa tôi - Luyện đọc câu dài: - Hướng dẫn HS đọc ngắt/nghỉ hơi một số câu dài. - HS đọc ngắt nghỉ ở một số + Những cơn gió nóng mùa hè/đã nhường chỗ cho câu dài. luồng khí mát dịu buổi sáng.// + Trời xanh ngắt trên cao,/xanh như dòng sông trong,/trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố.// + Tiếng trống buổi sáng trong trẻo ấy, /là tiếng trống trường đầu tiên,/ âm vang mãi/ trong đời đi học của tôi sau này// - Luyện đọc từng đoạn: -HS đọc nối tiếp 4 đoạn Đoạn 1: Thành phố sắp vào thu hè phố Đoạn 2: Năm nay, đầu tiên
- 3 Đoạn 3: Một sáng sau này Đoạn 4: Trước ngưỡng cửa tôi d. Luyện đọc cả bài: -HS đọc cả bài - Yêu cầu HS đọc luân phiên cả bài. 2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (12 phút) a. Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc: Ông ngoại là người thương yêu, luôn chăm lo, chỉ bảo mọi điều cho bạn nhỏ những ngày chuẩn bị vào lớp Một. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, hoạt động nhóm, giảng giải, động não. Cá nhân, cả lớp. - HS đọc thầm lại cả bài và TLCH Câu 1: Tìm những hình ảnh đẹp của Thành phố Câu 1: Trời sắp vào thu, không khi sắp vào thu khí mát dịu; trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố. Chuyển ý: Thành phố sắp vào thu thật đẹp và yên bình. Mùa thu đến cũng là lúc HS bắt đầu một năm học mới. Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào? Câu 2: Ông ngoại đã làm những gì cho bạn nhỏ Câu 2: Ông ngoại dẫn bạn nhỏ khi bạn chuẩn bị vào lớp Một? đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn bạn cách bọc vở, dán nhãn, pha mực và dạy bạn những chữ cái Chuyển ý: Không chỉ giúp bạn nhỏ chuẩn bị mọi đầu tiên. thứ trước khi đi học, ông ngoại còn đưa bạn nhỏ đi thăm trường. Câu 3: Em thích nhất việc làm nào của hai ông Câu 3: + Ông dẫn bạn nhỏ lang thang cháu khi đến thăm trường? khắp các căn phòng trống trong cái vắng lặng của ngôi trường cuối hè. + Ông nhấc bổng bạn nhỏ lên cho bạn gõ thử vào mặt da loang lổ của chiếc trống trường. Câu 4: Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là thầy giáo Câu 4: Vì ông là người dạy bạn đầu tiên? những chữ cái đầu tiên, người - Kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ khó: dẫn bạn đến trường và cho bạn + Chậm rãi: động tác chầm chậm, không vội vàng gõ thử vào chiếc trống trường + Trong trẻo: âm thanh rất trong, không lẫn tiếng để nghe tiếng trống đầu tiên ồn, tạo cảm giác dễ chịu trong đời đi học.
- 4 Câu 5: Nói với bạn về thầy giáo, cô giáo đầu tiên - HS thảo luận nhóm đôi, kể của em. nhau nghe. * Hoạt động nối tiếp: (5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, động não. Cá nhân, cả lớp. - Yêu cầu HS kể lại 1 kỉ niệm đẹp với ông/bà của - HS kể kỉ niệm của bản thân em. - Chuẩn bị: Bài thơ về gia đình, phiếu đọc sách IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 1: ÔNG NGOẠI (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ: - Biết đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp, dấu câu, đúng ngữ nghĩa trong bài. - Tìm đọc một bài thơ về gia đình, viết được Phiếu đọc sách và biết chia sẻ với bạn về nội dung bài thơ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tự giải quyết nhiệm vụ học tập; tích cực tham gia học tập, biết xử lí tình huống và liên hệ bản thân. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ, có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Bồi dưỡng tình cảm yêu thương cha mẹ, anh chị em, ông bà, người thân - Phẩm chất chăm chỉ: Thích đọc sách, truyện và biết trao đổi lại với bạn nội dung câu chuyện em đã đọc.
- 5 - Phẩm chất trách nhiệm: Thể hiện tình cảm với ông bà, cha mẹ, người thân bằng các việc làm cụ thể Từ đó các em thêm yêu quý, biết ơn ông bà, cha mẹ và người thân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách GV; một số bài thơ, tranh ảnh dùng minh họa các từ cần giải nghĩa - HS: SGK, Phiếu đọc sách III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (3phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cả lớp - HS tìm hát 1 bài thuộc chủ đề Mái ấm gia đình - Hát,múa Cả nhà thương nhau B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (30 phút) B.1 Hoạt động Đọc (15 phút) 3. Hoạt động 3: Luyện đọc củng cố a. Mục tiêu: HS đọc to, rõ ràng, thong thả, ngắt nghỉ đúng bài văn Ông ngoại b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, giảng giải. Cá nhân, cả lớp. - GV hướng dẫn HS xác định giọng đọc trên cơ sở - HS nhắc lại nội dung bài. hiểu nội dung văn bản. Từ đó bước đầu xác định được + Giọng người dẫn chuyện thong thả, trìu mến, thể giọng đọc của từng nhân vật và hiện thái độ trân trọng. một số từ ngữ cần nhấn giọng. + Giọng ông ngoại: trầm ấm, thể hiện thái độ thân thương, yêu quý. Lưu ý: đọc giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, tình cảm. Nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ cảnh sắc bầu trời mùa thu, khung cảnh trường học, việc làm, thái độ của ông ngoại, từ ngữ chỉ việc làm thái độ của người cháu. - GV đọc mẫu đoạn: “Ông còn nhấc bổng đến - HS nghe GV đọc mẫu 1 đoạn hết” - Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn - HS luyện đọc lại đoạn trong nhóm nhỏ, đọc trước lớp. - Tổ chức Thi đua đọc giữa cá nhân/nhóm - HS đọc/ thi đọc trước lớp hay - GV nhận xét, tổng kết. cho HS khá giỏi đọc cả bài. B.2 Hoạt động Đọc mở rộng (15 phút) a. Mục tiêu: HS đọc to, rõ ràng, thong thả, ngắt nghỉ đúng một bài thơ em yêu thích về chủ đề gia đình. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, giảng giải, động não. Nhóm, cả lớp
- 6 1. Yêu cầu HS chuẩn bị Phiếu đọc sách - Yêu cầu HS chuẩn bị ở nhà (thư viện ) 1 bài - HS thực hiện theo yêu cầu. thơ về gia đình theo hướng dẫn của GV Viết Phiếu đọc sách những điều em ghi nhớ sau khi đọc bài thơ: Tên bài thơ, tên tác giả, vần thơ, nội dung bài thơ . - GV nhận xét và sửa sai (nếu có) khi HS đọc bài - HS đọc trước lớp bài thơ đã thơ. chuẩn bị. - Yêu cầu HS đọc: Phiếu đọc sách những điều em ghi nhớ sau khi đọc bài thơ: Tên bài thơ, tên tác giả, vần thơ, nội dung bài thơ 2. Hướng dẫn HS chia sẻ với bạn về nội dung bài thơ - GV gợi ý: - HS làm việc theo nhóm + Bài thơ nói về nội dung gì? + Tình cảm giữa mọi người như thế nào? . - Trưng bày, tuyên dương HS có phiếu đọc sách - HS chia sẻ Phiếu đọc sách được trang trí đẹp, đơn giản theo chủ điểm hoặc - HS xem phần trình bày và nêu nội dung bài thơ. nhận xét. * Hoạt động nối tiếp: (2 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân - Chuẩn bị: Bài 2: Vườn dừa của ngoại/122 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 1: ÔNG NGOẠI (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- 7 1. Năng lực đặc thù. - Biết viết đúng độ cao, độ rộng từng con chữ I, K và từ ứng dụng. - Viết thành thạo, nét chữ mềm mại. - Hiểu đúng nghĩa từ ứng dụng: Yết Kiêu-Đó là tên một anh hùng chống giặc ngoại xâm vào đời nhà Trần - Biết liên hệ bản thân: Các em càng thêm yêu quê hương đất nước. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tự giải quyết nhiệm vụ học tập; tích cực tham gia học tập, biết xử lí tình huống và liên hệ bản thân. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ, có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ rèn chữ viết sạch đẹp, rõ ràng - Phẩm chất trách nhiệm: Viết đúng các chữ I, K hoa và viết đúng từ, câu ứng dụng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách GV; mẫu chữ hoa I, K cỡ nhỏ (hoặc phần mềm viết chữ hoa) - HS: SGK, bảng con, vở tập viết III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (2 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - GV cho cả lớp cùng hát HS xem clip hát múa theo B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (30 phút) B.3 Hoạt động Viết 1. Hoạt động 1: Luyện viết chữ hoa: (15 phút) a. Mục tiêu: HS quan sát mẫu chữ I,K hoa, xác định chiều cao, độ rộng các chữ; quan sát GV viết mẫu, nêu quy trình viết chữ hoa; viết chữ hoa vào vở tập viết. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trực quan, Hỏi-đáp Bước 1: Ôn luyện viết chữ I, K hoa - Hoạt động cả lớp, cá nhân - GV hướng dẫn, nhắc lại quy trình viết hoa chữ I, K
- 8 + HS quan sát mẫu chữ I, K hoa - HS quan sát mẫu chữ hoa + HS nhắc lại chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét. - HS nhắc lại chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét. + Nêu cấu tạo nét chữ trong mối quan hệ so sánh với chữ I hoa. - HS viết chữ I, K hoa cỡ nhỏ vào bảng con - Quan sát GV viết mẫu kết hợp với nghe GV hướng dẫn quy trình viết. - HS viết chữ I, K hoa cỡ nhỏ - Yêu cầu HS luyện tập viết theo mẫu vào bảng vào VTV. con hoặc vở tập viết. - Yêu cầu HS tự đánh giá bài viết của mình và của bạn theo hướng dẫn của GV. - GV nhận xét, chữa một số bài. Bước 2: Luyện viết từ ứng dụng - GV hướng dẫn HS viết từ ứng dụng Yết Kiêu - HS đọc và hiểu nghĩa từ Yết - GV nhắc lại cácch nối từ chữ Khoa sang chữ I Kiêu (1242 -1303) là một anh hùng chống giặc ngoại xâm đời - GV viết mẫu chữ Yết Kiêu (nếu cần) nhà Trần. ông là một trong năm mãnh tướng của trần Hưng Đạo. Ông là người có công giúp nhà Trần chống giặc Nguyên Mông vào thế kỉ XIII với biệt tài thuỷ chiến. - Yêu cầu HS viết vào vở tập viết. - HS viết vào vở tập viết. - Yêu cầu HS tự đánh giá bài viết của mình và của bạn theo hướng dẫn của GV. 2. Hoạt động 2: Luyện viết câu ứng dụng (7 phút) a. Mục tiêu: HS quan sát và đọc câu ứng dụng, HS viết vào vở Tập viết. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, giảng giải - Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng - HS đọc: dụng Tủ sách im lặng thế thôi - GV nhắc lại quy trình viết chữ hoa và cách nối Kể bao chuyện lạ trên đời cho viết thường em - Yêu cầu quan sát cách GV viết chữ có chữ cái - Hiểu ý nghĩa: Câu thơ nói về viết hoa T, K giá trị của sách, cung cấp cho
- 9 - Yêu cầu HS viết chữ có chữ cái viết hoa và câu em biết bao câu chuyện, bài ứng dụng vào vở tập viết thơ, tri thức cần thiết cho cuộc sống - HS viết vào vở tập viết. 3. Hoạt động 3: Luyện viết thêm (8 phút) a. Mục tiêu: HS đọc được và hiểu nghĩa của từ, câu ứng dụng: b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trực quan, luyện tập, thực hành. - Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của từ Khánh - Từ ứng dụng: Khánh Hoà Hoà; câu ứng dụng: Khi vào lớp Một, ông ngoại - Câu ứng dụng: Khi vào lớp đã dạy tôi bài học đầu tiên. Một, ông ngoại đã dạy tôi bài - GV nhắc lại quy trình viết học đầu tiên. - Yêu cầu HS viết chữ hoa, tiếng có chữ cái viết - HS viết vào vở tập viết. hoa và câu ứng dụng - HS tự đánh giá phần viết của - GV tổ chức cho HS quan sát và phân tích mẫu. mình và bạn. - GV nhận xét một số bài viết * Hoạt động nối tiếp: (3 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - Đánh giá bài viết: GV tuyên dương một số bài viết. - Chuẩn bị: Luyện từ và câu-MRVT Gia đình IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 BÀI 1: ÔNG NGOẠI (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. Hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ: - Biết Mở rộng vốn từ về Gia đình, mở rộng câu Vì sao? Nhờ đâu?
- 10 - Tìm được 2-3 từ ngữ chỉ gộp những người họ hàng; Xếp được các từ theo nhóm, chọn được các thẻ từ phù hợp để tạo thành câu; Viết được lời cảm ơn gửi đến thầy giáo, cô giáo đầu tiên của em. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tham gia học tập, biết xử lí tình huống và liên hệ bản thân. Mở rộng được vốn từ về gia đình. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết thể hiện tình cảm với những người thân trong gia đình, thầy cô. - Phẩm chất chăm chỉ: HS luyện từ, câu; có tinh thần tự học, tham gia các hoạt động tập thể, thảo luận nhóm. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết thể hiện trách nhiệm với người thân bằng các việc làm cụ thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Thẻ từ để tổ chức cho HS khi thực hiện các bài tập LTVC; Tranh ảnh video clip người thân giúp con em học tập, cùng các em vui chơi - HS: Từ điển, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (2 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - Cho HS khởi động -HS hát khởi động B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (30 phút) B.4 Hoạt động Luyện từ, luyện câu 1. Hoạt động 1: Luyện từ (20 phút) a. Mục tiêu: HS tìm được 2-3 từ ngữ chỉ gộp những người họ hàng; Xếp được các từ theo nhóm, chọn được các thẻ từ phù hợp để tạo thành câu b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Thảo luận nhóm, trực quan, trò chơi, cá nhân, cả lớp. Bài 1: - HS xác định yêu cầu BT1: - Yêu cầu HS xác định yêu cầu BT1 tìm từ chỉ gộp những người họ hàng.
- 11 - GV: Mỗi từ được gọi là từ ngữ chỉ gộp những - HS đọc mẫu, tìm từ cá nhân người trong gia đình, họ hàng đều chỉ từ hai người và chia sẻ thống nhất kết quả trong gia đình trở lên. trong nhóm: - Yêu cầu HS làm bài cá nhân, rồi thống nhất trong Chú bác, chú thím, cậu dì, dì nhóm đôi dượng -HS nghe GV nhận xét - Tổ chức sửa bài: Trò chơi truyền điện/chuyền hoa. HS tiếp nối nhau nêu từ của mình, mỗi em chỉ cần nêu 1 từ, em nêu sau không được nhắc lại từ mà bạn trước đã nêu. - GV nhận xét. - HS xác định yêu cầu BT2 Bài 2: - HS thảo luận, xếp các từ ngữ - Yêu cầu HS xác định yêu cầu BT 2 thành ba nhóm. HS làm vào - Hướng dẫn HS xếp các từ vào 3 nhóm (dựa vào VBT nghĩa của từ), làm cá nhân vào VBT - HS sửa bài: - Tổ chức sửa bài: chơi tiếp sức. GV cung cấp các + Mong đợi: mong chờ, trông thẻ từ, lớp chia thành 2 đội chơi, mỗi bên chia bảng mong, chờ đợi làm 3 nhóm, HS lần lượt gắn thẻ từ vào nhóm. Đội + Thương yêu: yêu thương, yêu nào nhanh, đúng sẽ thắng. quý, thương mến, - GV nhận xét kết quả, tuyên dương các nhóm + Chăm sóc: chăm chút, chăm nom, săn sóc - HS xác định yêu cầu BT 3 Bài 3: - 1-2 HS chữa bài trước lớp - Yêu cầu HS xác định yêu cầu BT 3 A. chăm sóc/săn sóc - Hướng dẫn HS tìm từ ngữ phù hợp, làm cá nhân B. yêu quý/yêu thương vào VBT C. mong chờ/ mong đợi. - GV tổ chức sửa bài - GV nhận xét kết quả, cho HS đọc lại câu đã hoàn thành từ thích hợp vào chỗ trống. 2. Hoạt động 2: Luyện tập về từ ngữ trả lời câu hỏi Vì sao? Nhờ đâu? (5phút) a. Mục tiêu: Biết chọn được các thẻ từ phù hợp để tạo thành câu b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Động não, trực quan, cá nhân, cả lớp.
- 12 - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT4, đọc các - HS xác định yêu cầu của BT4, thẻ màu xanh và thẻ màu hồng. đọc các thẻ màu xanh và thẻ - GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu: chọn từ màu hồng ngữ ở thẻ màu xanh phù hợp với từ ngữ ở thẻ màu -HS làm bài cá nhân vào VBT, hồng để tạo thành câu. thống nhất kết quả trong nhóm + Vì được chăm sóc thường xuyên, mảnh vườn 1-2 HS chữa bài trước lớp của bà luôn xanh tốt. + Những con tò he được làm ra nhờ đôi bàn tay -HS đọc lại các câu văn , tìm từ khéo léo của nghệ nhân. ngữ trả lời cho câu hỏi Vì sao? + Tôi thích nhất mùa hè vì được về quê thăm ông Nhờ đâu? bà. - GV nhận xét kết quả. B. Hoạt động Vận dụng: (5 phút) a. Mục tiêu: Viết được lời cảm ơn gửi đến thầy giáo, cô giáo đầu tiên của em. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Động não, trực quan, cá nhân, cả lớp. -Yêu cầu HS xác định yêu cầu của hoạt động: Viết - HS xác định yêu cầu BT lời cảm ơn cô giáo hoặc thầy giáo đầu tiên của em - Hướng dẫn HS viết lời cảm ơn thầy giáo, cô giáo - HS viết lời cảm ơn dựa vào dựa vào gợi ý: gợi ý của GV vào vở bài tập + Thầy giáo hoặc cô giáo đầu tiên của em là ai? Vì sao em gửi lời cảm ơn? + Em muốn nói gì để cảm ơn người đó? - HS nhận xét phần bài làm của - Sửa bài làm của HS (2 em làm bài nhanh nhất mình và của bạn. giành quyền ưu tiên được sửa bài) - HS trao đổi về cách gửi lời - GV tổng kết bài học. cảm ơn đến thầy giáo, cô gáo đầu tiên của em. * Hoạt động nối tiếp: ( 2 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - Cho HS chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả học tập của mình. - Chuẩn bị: Bài 2: Vườn dừa của ngoại/122 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: