Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 18 - Ôn tập cuối học kì 1 - Năm học 2022-2023

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù.

- Ôn luyện đọc thành tiếng và đọc thuộc lòng

- Đọc hiểu và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc Nắng hồng

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tham gia học tập, biết liên hệ bản thân

     - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Yêu thương, biết giúp đỡ , chia sẻ với bạn 

     - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ, tự giác tham gia các hoạt động của lớp

- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV:  Phiếu bốc thăm bài đọc, SHS, SGV, tranh ảnh ,video clip về mùa đông ở miền bắc.

- HS: SHS, vở

docx 12 trang Thanh Tú 18/03/2023 4020
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 18 - Ôn tập cuối học kì 1 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_18_on.docx

Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 18 - Ôn tập cuối học kì 1 - Năm học 2022-2023

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Ôn luyện đọc thành tiếng và đọc thuộc lòng - Đọc hiểu và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc Nắng hồng 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tham gia học tập, biết liên hệ bản thân - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Yêu thương, biết giúp đỡ , chia sẻ với bạn - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ, tự giác tham gia các hoạt động của lớp - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu bốc thăm bài đọc, SHS, SGV, tranh ảnh ,video clip về mùa đông ở miền bắc. - HS: SHS, vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (2 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - GV mở clip bài hát: Vươn hai tay với lấy ông - Hs hát và làm theo động tác mặt trời, Hs hát và tập theo các động tác của bài của bài hát B. Hoạt động khám phá và luyện tập: (37 phút) B.1 Hoạt động: Luyện đọc 1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng và đọc thuộc lòng ( 15 phút) a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc hoặc đọc thuộc lòng, ngắt nghỉ đúng dấu câu, trả lời câu hỏi về nội dung của bài đọc. b. Phương pháp, hình thức tổ chức. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu BT1. - HS đọc yêu cầu BT1
  2. 2 - GV cho HS bốc thăm, đọc thành tiếng hoặc thuộc - HS bốc thăm và đọc bài lòng một đoạn trong bài đọc đã học và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc. - GV yêu cầu HS lắng nghe và dò bài theo - HS lắng nghe và dò bài - GV đưa ra câu hỏi. - Hs trả lời câu hỏi - Gv nhận xét HS - HS lắng nghe 2. Hoạt động 2: Ôn luyện đọc hiểu ( 22 phút) a. Mục tiêu: Đọc – hiểu bài Nắng hồng, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng nhịp thơ. Hiểu nội dung bài đọc: Mẹ và nụ cười của mẹ chính là vạt nắng hồng sưởi ấm mùa đông buốt giá, đem mùa xuân về làm sáng bừng ngôi nhà nhỏ. b. Phương pháp, hình thức tổ chức. * Luyện đọc thành tiếng - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa bài đọc - HS quan sát tranh và trả lời : SHS trang 134 và trả lời câu hỏi: Em hãy đoán Nội dung bài đọc nói về thời xem bài đọc nói về nội dung gì? tiết mùa đông rất lạnh và mẹ cùng nụ cười của mẹ chính là vạt nắng hồng sưởi ấm mùa đông buốt giá. - GV giới thiệu bài Nắng hồng - HS lắng nghe - GV đọc mẫu toàn bài: giọng đọc thong thả, chậm rãi, dừng hơi lâu sau mỗi đoạn. * Luyện đọc từ, giải nghĩa từ - GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ khó: xám - HS luyện đọc ngắt, se sẻ, màn sương. - GV yêu cầu Hs đọc từ giải nghĩa :Bảng lảng: lờ - HS đọc từ giải nghĩa mờ, chập chờn không rõ nét. *. Luyện đọc đoạn - GV mời 5 HS đọc bài Nắng hồng - HS đọc bài , HS khác lắng + HS1: Từ đầu đến xám ngắt. nghe và dò theo. + HS 2: tiếp theo đến vườn hoa + HS 3: tiếp theo đến đung đưa + HS 4: tiếp theo đến đang trôi + HS 5: Đoạn còn lại. * Luyện đọc cả bài: - GV mời 4 HS đọc luân phiên cả bài Nắng hồng - 4 HS đọc bài, HS khác lắng * Luyện đọc hiểu: nghe và dò bài. - GV yêu cầu HS đọc thầm để chuẩn bị trả lời câu - HS lắng nghe hỏi ở SHS trang 135. - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1 - HS đọc yêu cầu Câu 1: Mùa đông, bầu trời và cây cối thế nào? + GV hướng dẫn HS đọc khổ thơ thứ nhất để tìm - HS lắng nghe và tìm câu trả câu trả lời. lời
  3. 3 + Gv mời 1 HS đọc khổ thư thứ nhất - HS đọc khổ thư thứ nhất - Hs trả lời: Mặt trời đi trốn, + GV mời HS trả lời câu hỏi cây khoác tấm áo nâu, áo trờ thì xám ngắt - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2 - HS đọc yêu cầu Câu 2: Se sẻ và chị ong làm gì vào mùa đông? + GV hướng dẫn HS đọc khổ thơ thứ hai để tìm - HS lắng nghe câu trả lời. + GV mời đại diện 1 HS đọc khổ thơ thứ hai - HS đọc khổ thơ thứ hai + Gv mời HS trả lời câu hỏi - HS trả lời: Se Sẻ giấu tiếng hát, núp sâu trong mái nhà. Chị ong không đến vườn hoa - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 3 - HS đọc yêu cầu Câu 3: Chiếc áo choàng của mẹ được so sánh với hình ảnh nào? + GV hướng dẫn HS đọc khổ thơ thứ tư để tìm - HS lắng nghe câu trả lời. + GV mời đại diện 1 HS đọc khổ thơ thứ tư - HS đọc khổ thơ thứ tư + Gv mời HS trả lời câu hỏi - HS trả lời Chiếc áo choàng của mẹ được so sánh với hình ảnh "như đốm nắng đang trôi". - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 4 - HS đọc yêu cầu Câu 4: Điều gì thay đổi khi mẹ về nhà? + GV hướng dẫn HS đọc khổ thơ cuối để tìm câu - HS lắng nghe trả lời. + GV mời đại diện 1 HS đọc khổ thơ cuối - HS đọc khổ thơ cuối + Gv mời HS trả lời câu hỏi - HS trả lời Điều thay đổi khi mẹ về nhà: Mang theo vạt nắng hồng, cả mùa xuân sáng bừng. - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 5 - HS đọc yêu cầu Câu 5: Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao? - HS trả lời theo ý riêng. VD: + GV mời HS trả lời câu hỏi Em thích hình ảnh khi mẹ về nhà. Vì hình ảnh ấy rất đẹp và ý nghĩa. Mẹ về nhà như mang nắng về khiến căn nhà trở nên sáng bừng và ấm áp như mùa xuân. - GV: Mẹ và nụ cười của mẹ chính là vạt nắng - HS lắng nghe hồng sưởi ấm mùa đông buốt giá, đem mùa xuân về làm sáng bừng ngôi nhà nhỏ chính là nội dung bài đọc Nắng hồng
  4. 4 III. Củng cố, dặn dò( 1 phút) - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - HS nhắc lại - Yêu cầu HS chuẩn bị bài cho tiết học sau. - HS lắng nghe - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
  5. 5 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 TUẦN 18: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Ôn luyện đọc thành tiếng và đọc thuộc lòng - Luyện tập viết chữ hoa C,G,S,L,E,I,K cỡ nhỏ, tên địa danh và câu ứng dụng. - Phân biệt d/r hoặc ăn/ăng 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tham gia học tập, biết liên hệ bản thân. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Yêu đất nước và tự hào về quê hương - Phẩm chất nhân ái: Yêu thương, biết giúp đỡ, chia sẻ với bạn - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ, tự giác tham gia các hoạt động của lớp - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập , giúp các em hiểu nghề nào cũng đáng quý, đáng trân trọng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Phiếu bốc thăm bài đọc, bảng nhóm SHS, SGV + Mẫu chữ viết hoa C,G,S,L,E,I,K + Bản đồ hành chính Việt Nam và tranh ảnh Sơn La, Cần Thơ, Kiên Giang, Lý Thường Kiệt, Trần Quang Khải, Lê Thị Hồng Gấm, đồng bằng sông Cửu Long, - HS: SHS, vở, VTV III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (2 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - Gv cho hs nghe 1 bài hát: Việt Nam quê hương - HS lắng nghe tôi B. Hoạt động khám phá và luyện tập ( 37 phút)
  6. 6 1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng và đọc thuộc lòng (10 phút) a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc hoặc đọc thuộc lòng, ngắt nghỉ đúng dấu câu, trả lời câu hỏi về nội dung của bài đọc. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu BT1. - HS đọc yêu cầu BT1 - GV cho HS bốc thăm, đọc thành tiếng hoặc thuộc - HS bốc thăm và đọc bài lòng một đoạn trong bài đọc đã học và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc. - GV yêu cầu HS lắng nghe và dò bài theo - HS lắng nghe và dò bài - GV đưa ra câu hỏi. - HS trả lời - Gv nhận xét HS - HS lắng nghe 2. Hoạt động 2: Ôn luyện viết chữ ( 31 phút) a. Ôn viết chữ C,G,S,L,E,I,K ( 5 phút) * Mục tiêu: HS quan sát mẫu chữ C,G,S,L,E,I,K hoa cỡ nhỏ; xác định chiều cao, độ rộng các chữ; quan sát GV viết mẫu, nhắc lại quy trình viết 1-2 chữ hoa; viết chữ C,G,S,L,E,I,K hoa cỡ nhỏ vào VTV. * Phương pháp, hình thức tổ chức. Bước 1: Hoạt động cả lớp - HS lắng nghe, tiếp thu - GV cho HS quan sát mẫu chữ hoa C,G,S,L,E,I,K và nhắc lại chiều cao + C: cao 2,5 li, + G: cao 2,5 li + S: cao 2,5 li + L: cao 2,5 li + E: cao 2,5 li + I: cao 2,5 li + K: cao 2,5 li - GV yêu cầu HS viết vào VTV - HS viết VTV b. Ôn luyện viết từ ( 5 phút) * Mục tiêu: HS quan sát từ: Sơn La, Cần Thơ, Kiên Giang hoa cỡ nhỏ; xác định chiều cao, độ rộng các chữ; quan sát GV viết mẫu ; viết chữ Sơn La, Cần Thơ, Kiên Giang vào VTV. * Phương pháp, hình thức tổ chức - GV yêu cầu HS đọc và tìm hiểu về tên riêng Sơn La, Cần Thơ, Kiên Giang. - GV giới thiệu và kết hợp xác định vị trí các tỉnh - HS quan sát các từ trên bản đồ hành chính Việt Nam, xem một số tranh ảnh về Sơn La, Cần Thơ, Kiên Giang. - HS lắng nghe, quan sát
  7. 7 - GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét cách viết các tên riêng Sơn La, Cần Thơ, Kiên Giang. - GV yêu cầu HS xác định + Độ cao các con chữ. + Vị trí đặt dấu thanh - HS trả lời + Khoảng cách giữa các tiếng - GV viết mẫu từ Sơn La - HS quan sát - GV yêu cầu HS viết Sơn La, Cần Thơ, Kiên Giang vào VTV - HS viết VTV c. Ôn luyện viết câu ứng dụng ( 6 phút) - GV yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ca dao: - HS đọc và tìm hiểu ca dao Trong đầm gì đẹp bằng sen, Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng. Nhụy vàng, bông trắng, lá xanh Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn. - GV mời 1- 2 HS trả lời nội dung của bài ca dao. - HS trả lời: Bài ca dao nói đến vẻ đẹp tinh khiết của hoa sen qua đó ca ngợi vẻ đẹp, phẩm chất của con người Việt Nam, đặc biệt là những người lao động. - Gv lưu ý HS viết hoa đầu câu và dòng thơ thứ - HS lắng nghe nhất thụt đầu dòng 2 ô li, dòng thơ thứ hai thụt đầu dòng 1 ô li. - GV yêu cầu HS viết vào VBT - HS viết VBT d. Luyện viết thêm ( 5 phút) * Mục tiêu: Tìm hiểu nghĩa các tên riêng: Lý Thường Kiệt, Trần Quang Khải, Lê Thị Hồng Gấm, nghĩa câu ứng dụng: Đồng bằng sông Cửu Long là vựa lúa lớn của cả nước. * Phương pháp, hình thức tổ chức - GV yêu cầu HS quan sát các tên riêng. - HS quan sát - GV mời 3-4 HS chia sẻ nững hiểu biết của bản - Hs trả lời theo sự hiểu biết thân về các tên riêng đó. của mình. - GV giới thiệu kèm hình ảnh về Lý Thường Kiệt, - HS lắng nghe, quan sát Trần Quang Khải, Lê Thị Hồng Gấm, đồng bằng sông Cửu Long. - Gv yêu cầu HS viết C,G,S,L,E,Ê,I,K và câu ứng dụng VBT - HS viết VBT 3. Hoạt động 3: Đánh giá bài viết ( 2 phút) a. Mục tiêu: GV kiểm tra, đánh giá bài viết của HS; HS sửa bài (nếu chưa đúng). b. Phương pháp, hình thức tổ chức
  8. 8 - GV kiểm tra, nhận xét một số bài trên lớp. - HS lắng nghe GV chữa bài, - GV yêu cầu HS sửa lại bài viết nếu chưa đúng. tự soát lại bài của mình. - GV khen ngợi những HS viết đúng, viết đẹp. 4. Hoạt động 4: Phân biệt ăn/ăng ( 4 phút) a. Mục tiêu: Tìm đúng các từ trái nghĩa có vần ăn/ăng b. Phương pháp, hình thức tổ chức. - GV yêu cầu HS đọc BT4b trang 135 - HS đọc yêu cầu BT4b - GV yêu cầu nhóm trưởng điều hành các bạn - NT điều hành các bạn làm làm việc ( khăn trải bàn) việc - Gv mời 1-2 nhóm trình bày bài làm của nhóm - HS trình bày bài của nhóm: nhạt – mặn; cong – thẳng; đen – trắng; mềm – căng. - GV nhận xét - HS lắng nghe III. Củng cố, dặn dò ( 1 phút) - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - HS nhắc lại - Yêu cầu HS chuẩn bị bài cho tiết học sau. - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
  9. 9 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Ôn luyện đọc thành tiếng và đọc thuộc lòng - Ôn luyện về phép tu từ so sánh, từ ngữ có nghĩa giống nhau, từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau. - Ôn luyện dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, ôn luyện câu kể, câu hỏi. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tham gia học tập, biết liên hệ bản thân. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân : Yêu thương, biết giúp đỡ , chia sẻ với bạn - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ, tự giác tham gia các hoạt động của lớp - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SHS, SGV, phiếu bốc thăm bài đọc; thẻ từ - HS: SHS, vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (2 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - GV cho HS nghe bài hát: Cô giáo em - HS lắng nghe B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (36 phút) 1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng và đọc thuộc lòng (12 phút) a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc hoặc đọc thuộc lòng, ngắt nghỉ đúng dấu câu, trả lời câu hỏi về nội dung của bài đọc. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu BT1. - HS đọc yêu cầu BT1 - HS bốc thăm và đọc bài
  10. 10 - GV cho HS bốc thăm, đọc thành tiếng hoặc thuộc lòng một đoạn trong bài đọc đã học và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc. - HS lắng nghe và dò bài - GV yêu cầu HS lắng nghe và dò bài theo - HS trả lời - GV đưa ra câu hỏi. - HS lắng nghe - Gv nhận xét HS 2. Hoạt động 2: Ôn luyện về phép tu từ so sánh, từ ngữ có nghĩa giống nhau, từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau. ( 8 phút) a. Ôn luyện từ ngữ dùng để so sánh * Mục tiêu: HS tìm từ ngữ, hình ảnh so sánh *Phương pháp, hình thức tổ chức. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu BT2 trang 136 và - HS đọc yêu cầu đọc bài thơ. - HS đọc bài thơ - GV mời 1-2 HS đọc bài thơ - GV yêu cầu HS tìm từ ngữ, hình ảnh theo nhóm - HS làm nhóm đôi đôi - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT - HS làm VBT - GV mời 1- 2 HS chia sẻ kết quả - HS chia sẻ kết quả - HS suy nghĩ trả lời - GV yêu cầu HS suy nghĩ để tìm tác dụng của hình ảnh so sánh - Gv mời 1- 2 HS trả lời HS trả lời: Nhờ có các hình ảnh so sánh bài thơ sinh động hơn, hình ảnh co giáo hiện lên thật đẹp, thật gần gũi như một người mẹ - GV nhận xét - Hs lắng nghe b. Ôn luyện từ ngữ có nghĩa giống nhau, từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau ( 8 phút) * Mục tiêu: Nhận biết các từ ngữ giống nhau, từ ngữ trái ngược nhau, đặt câu với một số từ ngữ tìm được * Phương pháp, hình thức tổ chức - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu BT3 trang 136 và đọc từ ngữ cho trước - HS đọc yêu cầu, đọc từ ngữ Bước 2: Làm việc nhóm - GV yêu cầu NT điều hành các bạn tìm từ có nghĩa giống nhau, từ ngữ có nghĩa trái ngược - NT điều hành các bạn
  11. 11 - NT yêu cầu các bạn thống nhất kết quả và làm - HS thống nhất và làm VBT vào VBT Bước 3: Hoạt động cả lớp - HS chia sẻ: lành- dữ, quả- - GV mời 1 – 2 HS chia sẻ kết quả trái, chín – xanh, tiếng ca- tiếng hát - GV mời 2-3 HS đặt câu với 1 số từ vừa tìm được - HS đặt câu. c. Ôn luyện dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than; ôn luyện câu kể, câu hỏi ( 8 phút) * Mục tiêu:Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, tìm được câu kể, câu hỏi có trong đoạn văn ở BT4 * Phương pháp, hình thức tổ chức - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu BT4 trang 136 và - HS đọc yêu cầu, đọc đoạn đọc đoạn văn văn - GV hỏi yêu cầu bài tập là gì? - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT - HS trả lời điền dấu chấm, - Gv yêu cầu HS chia sẻ bài làm bằng trò chơi tiếp dấu chấm hỏi, dấu chấm than sức - GV nhận xét bài HS chia sẻ bài làm: dấu chấm, - Gv mời 1 HS đọc lại đoạn văn sau khi điền dấu dấu chấm, dấu chấm, dấu Bước 3: Hoạt động cả lớp chấm than, dấu hỏi - GV yêu cầu HS xác định yêu cầu BT5 trang 136 - Hs lắng nghe Bước 4: Hoạt động nhóm đôi - HS đọc đoạn văn - GV yêu cầu HS làm bài nhóm đôi - GV mời 2 – 3 cặp HS chữa bài trước lớp - HS xác định yêu cầu - HS làm việc nhóm đôi - HS chia sẻ câu hỏi: Những chữ gì trên tấm biển kia? 2-3 câu kể: Giữa vườn lá um tùm xanh mướt còn ướt sương - GV nhận xét đêm, một bông hoa rập rờn GV: Câu hỏi: thường có các từ nghi vấn (ai, gì, trước gió. Màu hoa đỏ thắm. nào, sao, không, ).Khi viết cuối câu hỏi thường Bé vừa đánh vần vừa đọc. có dấu hỏi chấm (?) Câu kể: Cuối câu thường có - HS lắng nghe dấu chấm (.) - HS lắng nghe III. Củng cố, dặn dò ( 2 phút) - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
  12. 12 - Yêu cầu HS chuẩn bị bài cho tiết học sau. - HS nhắc lại - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: