Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 19 - Năm học 2022-2023

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù.

- Nói được với bạn về sự thay đổi của thiên nhiên vào dịp tết. Nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh họa.

- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng lô gic ngữ nghĩa, bước đầu đọc phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện, trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài, hiểu nội dung bài đọc: Khiêm tốn, biết ơn cội nguồn, biết cùng bạn bè góp sức mang lại vẻ đẹp chung.

2. Năng lực chung.

    - Năng lực tự chủ, tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động. 

     - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

     3. Phẩm chất.

- Phẩm chất yêu nước: Biết ơn cội nguồn, biết cùng các bạn góp sức mang lại vẻ đẹp chung.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm học, có tinh thần tự giác tham gia các hoạt động học tập.

docx 18 trang Thanh Tú 18/03/2023 2560
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 19 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_19_nam.docx

Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 19 - Năm học 2022-2023

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT- LỚP 3 BÀI 1: Nàng tiên của mùa xuân (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Nói được với bạn về sự thay đổi của thiên nhiên vào dịp tết. Nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh họa. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng lô gic ngữ nghĩa, bước đầu đọc phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện, trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài, hiểu nội dung bài đọc: Khiêm tốn, biết ơn cội nguồn, biết cùng bạn bè góp sức mang lại vẻ đẹp chung. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết ơn cội nguồn, biết cùng các bạn góp sức mang lại vẻ đẹp chung. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm học, có tinh thần tự giác tham gia các hoạt động học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh ảnh cây hoa đào và một số loài hoa tiêu biểu của mùa xuân. Bảng phụ ghi đoạn từ: Các loài hoa hiểu ra đến hết. - HS: Sách giáo khoa, đồ dùng học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Giới thiệu tên chủ điểm và nêu cách hiểu suy nghĩ của em về tên chủ điểm Bốn mùa mở hội. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp,thảo luận nhóm đôi. - GV giới thiệu tên chủ điểm và nêu suy nghĩ của - Học sinh trả lời.
  2. 2 em về tên chủ điểm: Bốn mùa mở hội. - Học sinh hoạt động nhóm đôi nói với bạn - Học sinh hoạt động nhóm những thay đổi của thiên nhiên nơi em ở vào dịp đôi nói với bạn về những thay tết theo gợi ý (bầu trời, cây cối, thời tiết, hoa đổi của thiên nhiên. lá, ) - GV giới thiệu bài mới. - Lắng nghe. B.Hoạt động Khám phá và luyện tập: (30 phút) B.1 Hoạt động Đọc (30 phút) 1.Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng(12 phút) a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, hiểu nghĩa từ trong bài. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: đọc cá nhân, nhóm. a. Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài. Lưu ý: đọc phân biệt - HS nghe. giọng nhân vật: người dẫn chuyện nhẹ nhàng trìu mến, giọng các bông hoa vẻ chanh chua ( đoạn 1), giọng cô chủ vui sướng, ngạc nhiên, thích thú, b. Luyện đọc từ, giải nghĩa từ - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. - HS đọc nối tiếp câu. - Theo dõi, hướng dẫn đọc từ ngữ khó: thưa thớt, khẳng khiu, khoác, nuôi nấng, c. Luyện đọc đoạn - GV yêu cầu HS chia đoạn. - HS trả lời: 4 đoạn. - Đọc từng đoạn trước lớp - 4 HS nối tiếp nhau đọc. - Luyện đọc câu dài: + Các loài hoa/ bất chợt nhận ra/ cái cây khẳng khiu mọi khi/ giờ đã khoác một chiếc áo đẹp tuyệt vời.// - Luyện đọc từng đoạn: + Gọi HS đọc các đoạn của bài kết hợp giải nghĩa - HS đọc và giải nghĩa từ. từ. + Đọc từng đoạn theo nhóm 4 trong 4 phút. + Gọi đại diện 3 nhóm thi đọc bài trước lớp. - Nhóm 4 HS thực hiện. + GV nhận xét chung. - 3 HS thi đọc đoạn 2. d. Luyện đọc cả bài: - Yêu cầu HS đọc luân phiên cả bài. - 4 HS nối tiếp nhau đọc.
  3. 3 2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (12 phút) a. Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc: Khiêm tốn, biết ơn cội nguồn, biết cùng bạn bè góp sức mang lại vẻ đẹp chung. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cả lớp. - Đọc thầm đoạn 1 : - HS đọc thầm và trả lời: + Ban đầu, vì sao các loài hoa trong vườn không + Vì loài hoa nào cũng tự cho chú ý đến cây hoa đào? mình là đẹp nhất, chúng chê hoa đào nhưng hoa đào im lặng. - Đọc thầm đoạn 2 : + Mùa xuân đến cây hoa đào thay đổi như thế + Khoác chiếc áo đẹp tuyệt nào ? vời là hàng nghìn bông hoa thắm hồng. - Đọc thầm đoạn 3 : + Theo cây hoa đào nhờ đâu mà nó có được + Đó là nhờ đất mẹ nuôi nấng, những bông hoa đẹp ? nhờ mưa nắng bốn mùa, nhờ bàn tay chăm sóc sớm hôm của cô chủ. - Đọc thầm đoạn 4 : + Vì đâu các loài hoa cảm thấy xấu hổ khi nghe hoa đào trả lời ? + Vì thái độ của mình trước kia chúng đã không chú ý đến + Cây hoa đào có gì đáng khen ? hoa đào + Hoa đào đẹp nhưng rất khiêm tốn. - Gọi HS nêu nội dung bài - HS nêu: Khiêm tốn, biết ơn cội nguồn, biết cùng bạn bè góp sức mang lại vẻ đẹp chung. - GV nhận xét. - Lắng nghe. * Hoạt động nối tiếp: (5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - Em hãy nêu nội dung câu chuyện? + Khiêm tốn, biết ơn cội nguồn, biết cùng bạn bè góp sức mang lại vẻ đẹp chung. - GDHS biết khiêm tốn.
  4. 4 - GV nhận xét tiết học. + Lắng nghe - Nhắc HS về nhà tiếp tục luyện kể lại toàn bộ câu chuyện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 1: Nàng tiên của mùa xuân (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng lô gic ngữ nghĩa, đọc phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện, hiểu nội dung bài đọc: Khiêm tốn, biết ơn cội nguồn, biết cùng bạn bè góp sức mang lại vẻ đẹp chung. - Chia sẻ được những điều ghi nhớ sau khi đọc một chuyện về lễ hội và biết chia sẻ với bạn suy nghĩ, cảm xúc của em sau khi đọc truyện. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết ơn cội nguồn, biết cùng các bạn góp sức mang lại vẻ đẹp chung. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm học, có tinh thần tự giác tham gia các hoạt động học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, một số câu chuyện về lễ hội. - HS: Sgk, đồ dùng học tập, các câu chuyện về lễ hội. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cả lớp.
  5. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT- LỚP 3 BÀI 1: Nàng tiên của mùa xuân (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Nói được với bạn về sự thay đổi của thiên nhiên vào dịp tết. Nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh họa. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng lô gic ngữ nghĩa, bước đầu đọc phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện, trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài, hiểu nội dung bài đọc: Khiêm tốn, biết ơn cội nguồn, biết cùng bạn bè góp sức mang lại vẻ đẹp chung. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết ơn cội nguồn, biết cùng các bạn góp sức mang lại vẻ đẹp chung. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm học, có tinh thần tự giác tham gia các hoạt động học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh ảnh cây hoa đào và một số loài hoa tiêu biểu của mùa xuân. Bảng phụ ghi đoạn từ: Các loài hoa hiểu ra đến hết. - HS: Sách giáo khoa, đồ dùng học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Giới thiệu tên chủ điểm và nêu cách hiểu suy nghĩ của em về tên chủ điểm Bốn mùa mở hội. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp,thảo luận nhóm đôi. - GV giới thiệu tên chủ điểm và nêu suy nghĩ của - Học sinh trả lời.