Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 2 - Năm học 2022-2023

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù

- Chia sẻ về những điều em quan sát được trên đường đến trường theo gợi ý, nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh họa.

- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài.

- Hiểu được nội dung bài đọc “Vẻ đẹp của con đường tới trường và những niềm vui của bạn nhỏ mỗi ngày ở lớp”.

- Tìm đọc một văn bản thông tin về trường học, viết được Phiếu đọc sách và biết cách chia sẻ với bạn Phiếu đọc sách của em.

- Phát triển năng lực ngôn ngữ.

2. Năng lực chung: 

- Năng lực tự chủ, tự học: Biết lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm và hợp tác với bạn trong các hoạt động.

3. Phẩm chất.

Chăm chỉ, trách nhiệm. 

docx 18 trang Thanh Tú 18/03/2023 2580
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 2 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_2_nam.docx

Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 2 - Năm học 2022-2023

  1. Môn: Tiếng Việt lớp 3 Tiết theo CT: 8-14 TUẦN 2 BÀI 3: EM VUI ĐẾN TRƯỜNG (Đọc Em vui đến trường Tiết 1 – 2 / 16, 17) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Chia sẻ về những điều em quan sát được trên đường đến trường theo gợi ý, nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh họa. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. - Hiểu được nội dung bài đọc “Vẻ đẹp của con đường tới trường và những niềm vui của bạn nhỏ mỗi ngày ở lớp”. - Tìm đọc một văn bản thông tin về trường học, viết được Phiếu đọc sách và biết cách chia sẻ với bạn Phiếu đọc sách của em. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm và hợp tác với bạn trong các hoạt động. 3. Phẩm chất. Chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh ảnh, video clip một vài con đường đến trường ở thành thị, nông thôn, có âm thanh tiếng chim hót, tiếng suối chảy, tiếng cười nói, tiếng xe cộ đi lại, (nếu có); Bảng phụ ghi bài thơ. - HS: mang theo sách có văn bản thông tin về trường học và Phiếu đọc sách đã ghi chép về những thông tin đã đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động
  2. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Nói được với bạn những chuẩn bị của em cho năm học mới. + Nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức HS theo nhóm đôi chia sẻ về những điều - HS theo nhóm đôi chia sẻ và em quan sát được trên con đường đến trường (cảnh đẹp, trình bày. Có thể là: Con màu sắc, âm thanh, mùi hương, ) bằng các giác quan. đường từ nhà mình đến trường là con đường đá đỏ quanh co, uốn lượn. Dọc theo đường là hàng cây xanh rợp bóng mát, thấp thoáng trong vườn cây những ngôi nhà mái ngói đỏ tươi. Trên vòm cây tiếng chim líu lo chào ngày mới, . - GV nhận xét, kết nối giới thiệu bài mới: Em vui đến - Lắng nghe. trường. - Giới thiệu tranh minh hoạ. - Nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài, và tranh minh hoạ. 2. Khám phá và luyện tập - Mục tiêu: + Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. + Hiểu được nội dung bài đọc: Vẻ đẹp của con đường tới trường và những niềm vui của bạn nhỏ mỗi ngày ở lớp. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng: - GV đọc mẫu (giọng trong sáng, vui tươi, nhấn giọng ở - Lắng nghe, nhớ những từ ngữ chỉ vẻ đẹp và cảm xúc của bạn nhỏ khi đi trên đường cũng như khi tới lớp; ngắt nhịp 1-4, 2-3 hoặc 3-2). - Tổ chức cho HS đọc theo câu, đoạn, bài trong nhóm, - Theo nhóm 4 tập đọc thành chú ý hướng dẫn luyện đọc từ khó, cách ngắt nghỉ một tiếng từng câu, đoạn, bài và
  3. số dòng thơ: trình bày trước lớp, kết hợp Tiếng trống/ vừa giục giã/ luyện đọc một số từ khó: véo Trang sách hồng/ mở ra/ von, phơi phới, giục giã, Giọng thầy/ sao ấm quá!/ Nét chữ em/ hiền hòa.// Em/ vui cùng bè bạn/ Học hành/ càng hăng say/ Ước mơ/ đầy năm tháng/ Em/ lớn lên từng ngày.// - Giải thích nghĩa một số từ khó như: - HS nhắc lại. + véo von: âm thanh cao và trong, lên xuống nhịp nhàng, nghe vui và êm tai. + hiền hòa: hiền lành và ôn hòa. + phơi phới: gợi tả vẻ vui tươi, đấy sức sống của cảm xúc đang dâng lên mạnh mẽ. 2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu: - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo - HS theo nhóm đôi, thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi trong SGK. và trả lời các câu hỏi. + Câu 1: Tìm hình ảnh, âm thanh được nhắc đến trong + Hình ảnh, âm thanh được hai khổ thơ đầu? nhắc đến là: chim sâu nhỏ, mặt trời chín đỏ, nắng hồng, tiếng hót véo von của chim. + Câu 2: Trên đường đến trường, bạn nhỏ cảm thấy thế + Trên đường đến trường, bạn nào? nhỏ cảm thấy lòng vui phơi phới. + Câu 3: Theo em, khổ thơ cuối bài nói lên điều gì? + Khổ thơ cuối nói lên những niềm vui của bạn nhỏ mỗi ngày ở lớp. + Câu 4: Trong ba khổ thơ đầu, tiếng cuối những dòng + Hai khổ thơ đầu có câu 1-3; thơ nào có vần giống nhau? 2-4 có tiếng cuối mang vần giống nhau (nhỏ-đỏ; cành- xanh; mới-phới; phương- trường). Khổ thứ ba ở 4 câu có tiếng cuối mang vần giống nhau, vần không có âm cuối - Nhận xét, tuyên dương. (giã-ra-quá-hoà)
  4. - Tổ chức cho HS nêu nội dung bài đọc. - HS nêu: Vẻ đẹp của con đường tới trường và những niềm vui của bạn nhỏ mỗi ngày ở lớp. TIẾT 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại và học thuộc lòng - Yêu cầu HS xác định lại giọng đọc, nhịp thơ và - HS nhắc lại: giọng trong sáng, vui một số từ ngữ cần nhấn giọng. tươi, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ vẻ đẹp và cảm xúc của bạn nhỏ khi đi trên đường cũng như khi tới lớp; ngắt nhịp 1-4, 2-3 hoặc 3-2. - GV đọc mẫu toàn bài lần 2. - Lắng nghe. - Tổ chức HS luyện đọc hai khổ thơ em thích - HS theo nhóm đọc hai khổ thơ mình trong nhóm, và học thuộc lòng bài thơ (GV xoá thích và học thuộc lòng bài thơ. dần các câu thơ). - Tổ chức HS thi đọc thuộc lòng trước lớp. - HS thi đọc với nhau. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Đọc mở rộng – Đọc một bài đọc về trường học. Mục tiêu: - Tìm đọc một văn bản thông tin về trường học, viết được Phiếu đọc sách và biết cách chia sẻ với bạn Phiếu đọc sách của em. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. Cách tiến hành 3.1. Hoạt động 1: Viết Phiếu đọc sách - Yêu cầu HS tìm đọc ở nhà (hoặc ở thư viện lớp, (HS đã đọc và chuẩn bị ở nhà) thư viện trường, ) một bài đọc về trường học. 3.2. Hoạt động 2: Chia sẻ Phiếu đọc sách - Yêu cầu HS theo nhóm đôi chia sẻ với bạn về - HS thực hiện. Ví dụ: Bài “Thăm lại Phiếu đọc sách của em: tên bài đọc, tên tác giả, trường xưa”, tác giả Dương Tuấn, nội dung, thông tin em chú ý, Nội dung: Nhớ lại những kỷ niệm, tình cảm thầy-trò dưới mái trường mến yêu . - Tổ chức cho HS trang trí, chia sẻ Phiếu đọc - HS trang trí Phiếu đọc sách, chia sẻ sách trước lớp và trưng bày vào góc sáng tạo của với bạn và trưng bày. lớp.
  5. Môn: Tiếng Việt lớp 3 Tiết theo CT: 8-14 TUẦN 2 BÀI 3: EM VUI ĐẾN TRƯỜNG (Đọc Em vui đến trường Tiết 1 – 2 / 16, 17) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Chia sẻ về những điều em quan sát được trên đường đến trường theo gợi ý, nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh họa. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. - Hiểu được nội dung bài đọc “Vẻ đẹp của con đường tới trường và những niềm vui của bạn nhỏ mỗi ngày ở lớp”. - Tìm đọc một văn bản thông tin về trường học, viết được Phiếu đọc sách và biết cách chia sẻ với bạn Phiếu đọc sách của em. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm và hợp tác với bạn trong các hoạt động. 3. Phẩm chất. Chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh ảnh, video clip một vài con đường đến trường ở thành thị, nông thôn, có âm thanh tiếng chim hót, tiếng suối chảy, tiếng cười nói, tiếng xe cộ đi lại, (nếu có); Bảng phụ ghi bài thơ. - HS: mang theo sách có văn bản thông tin về trường học và Phiếu đọc sách đã ghi chép về những thông tin đã đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động