Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 22 - Bài 3: Nghệ nhân Bát Tràng - Năm học 2022-2023
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Chia sẻ được về một nghề hoặc làng nghề truyền thống mà em biết.
- Nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh họa.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài.
- Hiểu được nội dung bài đọc: Ca ngợi đôi bàn tay khéo léo của nghệ nhân Bát Tràng đã làm ra những sản phẩm gốm độc đáo.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tốt trò chơi- Vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi ý kiến, hợp tác cùng các bạn trong nhóm thực hiện các nhiệm vụ bài học.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Yêu quê hương đất nước qua các giá trị văn hóa của dân tộc, các làng nghề,…
- Phẩm chất nhân ái: Yêu thương , chia sẻ hòa đồng với bạn bè trong lớp.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm học, tích cực trong các nhiệm vụ chung của bài học.
- Phẩm chất trách nhiệm: Ý thức trách nhiệm, trình bày ý kiến,…
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:
+ Tranh ảnh, video clip ghi lại hình ảnh nghệ nhân Bát Tràng tạo hình, trang trí,…sản phẩm gốm hoặc cảnh làm việc của nghệ nhân các làng nghề truyền thống ở địa phương( nếu có)
+ Bảng phụ ghi đoạn từ “ Bút nghiêng lất phất … đến nghệ nhân Bát Tràng”
- HS:
+ SGK, các bài báo có bài văn về một môn nghệ thuật.
File đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_22_bai.docx
Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 22 - Bài 3: Nghệ nhân Bát Tràng - Năm học 2022-2023
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 3: NGHỆ NHÂN BÁT TRÀNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Chia sẻ được về một nghề hoặc làng nghề truyền thống mà em biết. - Nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh họa. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. - Hiểu được nội dung bài đọc: Ca ngợi đôi bàn tay khéo léo của nghệ nhân Bát Tràng đã làm ra những sản phẩm gốm độc đáo. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tốt trò chơi- Vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi ý kiến, hợp tác cùng các bạn trong nhóm thực hiện các nhiệm vụ bài học. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Yêu quê hương đất nước qua các giá trị văn hóa của dân tộc, các làng nghề, - Phẩm chất nhân ái: Yêu thương , chia sẻ hòa đồng với bạn bè trong lớp. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm học, tích cực trong các nhiệm vụ chung của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Ý thức trách nhiệm, trình bày ý kiến, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Tranh ảnh, video clip ghi lại hình ảnh nghệ nhân Bát Tràng tạo hình, trang trí, sản phẩm gốm hoặc cảnh làm việc của nghệ nhân các làng nghề truyền thống ở địa phương( nếu có) + Bảng phụ ghi đoạn từ “ Bút nghiêng lất phất đến nghệ nhân Bát Tràng” - HS: + SGK, các bài báo có bài văn về một môn nghệ thuật. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
- 2 b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm, quan sát trả lời -GV cho HS xem tranh ảnh, video clip cảnh làm -HS thảo luận nhóm chia sẻ với việc của nghệ nhân các làng nghề truyền thống ở nhau. địa phương. Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ về một nghề hay làng nghề truyền thống mà em biết. - Đại diện nhóm trình bày, - Mời các nhóm trình bày . nhận xét. - Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc tên bài, nêu - HS quan sát tranh và trả lời phỏng đoán về nội dung bài đọc + Nói về các nghề và làng nghề truyền thống. -GV nhận xét và giới thiệu vào bài mới “ Nghệ nhân Bát Tràng” B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (24 phút) B.1 Hoạt động Đọc ( phút) 1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút) a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, hiểu nghĩa từ trong bài. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Thảo luận nhóm đôi, nhóm nhỏ, cá nhân. a. Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài. Lưu ý: Giọng đọc trong sáng, vui tươi, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ hoạt -HS lắng nghe GV đọc mẫu kết động của bạn nhỏ và vẻ đẹp của cảnh vật được hợp theo dõi SGK. trang trí trên những sản phẩm gốm; hai dòng thơ cuối đọc chậm lại. b. Luyện đọc từ, giải nghĩa từ - Yêu cầu nhóm đôi đọc nối tiếp từng câu. - Yêu cầu HS đọc thành tiếng câu, đoạn , bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp kết hợp hướng dẫn: + Cách đọc một số từ ngữ khó: bỗng, bay lá, bay la, lũy tre, tròn trĩnh, + Giải nghĩa của một số từ ngữ khó: - Chao:đưa qua đưa lại, khi nghiêng bên này khi nghiêng bên kia; /Tây hồ: Chỉ Hồ tây, còn gọi là -HS luyện đọc thành tiếng hồ Kim Ngưu, Lãng Bạc, Dâm Đàm, Đoản Hồ, là theo nhóm . hồ nước tự nhiên lớn nhất nằm ở nội thành Thủ đô
- 3 Hà Nội, thuộc quân Tây Hồ;/ hoa văn: hình trang -HS Đọc trước lớp. trí được vẽ, chạm, khắc trên các đồ vật; - GV giải thích thêm từ “ em” trong bài thơ ( nhân vật “ em” hàm ý chỉ người vẽ hoa văn trên sản -HS nghe GV giải nghĩa. phẩm gốm Bát Tràng trẻ tuổi). c. Luyện đọc đoạn - Chia đoạn: 2 đoạn + Đoạn 1: 6 câu thơ đầu -HS theo dõi + Đoạn 2: 4 câu còn lại. - Luyện đọc câu dài: + Cách ngắt nhịp một số dòng thơ: Bút nghiêng / lất phất hạt mưa/ Bút chao/ gợn nước Tây Hồ lăn tăn// Hài hòa/ đường nét hoa văn/ Dáng em, /dáng của/, nghệ nhân Bát Tràng.// - Luyện đọc từng đoạn: -HS đọc trong nhóm và trước + Yêu cầu HS đọc bài trong nhóm nhỏ và trước lớp. lớp 2 đoạn thơ. -HS đọc, nhận xét. d. Luyện đọc cả bài: - Yêu cầu HS đọc luân phiên cả bài * GV nhận xét , tuyên dương và dẫn dắt qua hoạt động tiếp theo. 2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (12 phút) a. Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc: Ca ngợi đôi bàn tay khéo léo của nghệ nhân Bát Tràng đã làm ra những sản phẩm gốm độc đáo. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Nhóm, cá nhân, vấn đáp, - GV yêu cầu HS đọc thầm lại bài đọc . - Yêu cầu thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ trả lời -HS đọc bài đọc thảo luận các câu hỏi: nhóm và trả lời các câu hỏi: 1. Hai dòng thơ đầu nói lên điều gì? + Hai dòng thơ đầu nói lên 2. Mỗi hoa văn sau được tả bằng những từ ngữ rằng: khi bé cầm bút vẽ trên tay nào? thì đất cao lanh từ đơn điệu, không có gì đặc sắc bổng giống như nở hoa nhiều hình dạng bắt mắt. 3. Những dòng thơ nào cho thấy nhân vật em sử dụng bút vẽ rất khéo?
- 4 + Mỗi hoa văn sau được tả bằng những từ ngữ: Cánh cò: bay lả bay la Trái mơ: tròn trĩnh Quả bòng: đong đưa + Nhân vật “ em” sử dụng bút vẽ rất khéo: Bút nghiêng lất phất hạt mưa Bút chao gợn nước Tây Hồ lăn - GV nhận xét , chốt câu trả lời. tăn - Yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ: Em hãy rút ra nội dung bài thơ trên. - GV cùng HS nhận xét và chốt nội dung bài thơ: - Đại diện nhóm trình bày, + Ca ngợi đôi bàn tay khéo léo của nghệ nhân Bát nhận xét. Tràng đã làm ra những sản phẩm gốm độc đáo. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm bốn trả lời câu hỏi 4. + Vì sao tác giả thấy nhân vật em giống nghệ nhân Bát Tràng? -Đại diện HS trả lời , nhận xét + Tác giả thấy nhân vật em giống nghệ nhân Bát Tràng vì: -GV cùng HS chốt câu trả lời . đường nét hoa văn em vẽ rất hài hòa, dáng của em như dáng nghệ nhân Bát Tràng. * Hoạt động nối tiếp: ( 5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cá nhân, TLCH. -GV gọi 1-2 em đọc lại bài thơ. + Nêu lại nội dung của bài thơ -HS lắng nghe và thực hiện + Chuẩn bị tiết sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
- 5 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 3: NGHỆ NHÂN BÁT TRÀNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa; - Hiểu được nội dung bài đọc: Ca ngợi đôi bàn tay khéo léo của nghệ nhân Bát Tràng đã làm ra những sản phẩm gốm độc đáo. - Tìm đọc một bài văn về một môn nghệ thuật, viết được “ Phiếu đọc sách” và chia sẻ với bạn câu có hình ảnh so sánh về môn nghệ thuật. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tốt trò chơi- Vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi ý kiến, hợp tác cùng các bạn trong nhóm thực hiện các nhiệm vụ bài học. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Yêu quê hương đất nước qua các giá trị văn hóa của dân tộc, các làng nghề, - Phẩm chất nhân ái: Yêu thương , chia sẻ hòa đồng với bạn bè trong lớp. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm học, tích cực trong các nhiệm vụ chung của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Ý thức trách nhiệm, trình bày ý kiến, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, tranh ảnh, video clip ghi lại hình ảnh nghệ nhân Bát Tràng tạo hình, trang trí, sản phẩm gốm hoặc cảnh làm việc của nghệ nhân các làng nghề truyền thống ở địa phương( nếu có) - HS: + SGK, các bài báo có bài văn về một môn nghệ thuật và “ Phiếu đọc sách” đã ghi chép ngắn gọn về bài văn đã đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Hát
- 6 -GV cho HS hát bài “ Yêu Hà Nội” + Bài hát nói về nội dung gì? -HS hát kết hợp phụ họa. -Làng gốm Bát Tràng nằm ở Hà Nội đấy các -HS trả lời: Nói về con người và em ạ, hôm nay chúng ta tiếp tục bài “ Nghệ địa danh Hà Nội nhân Bát Tràng” . B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (24 phút) B.1 Hoạt động Đọc (12 phút) 3. Hoạt động 3: Luyện đọc củng cố - Học thuộc lòng (15 phút) a. Mục tiêu: b. Phương pháp, hình thức tổ chức - GV hướng dẫn HS xác định giọng đọc trên cơ sở hiểu nội dung văn bản. Lưu ý: Giọng đọc -HS nêu lại giọng đọc. trong sáng, vui tươi, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ hoạt động của bạn nhỏ và vẻ đẹp của cảnh vật được trang trí trên những sản phẩm gốm; hai dòng thơ cuối đọc chậm lại. - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. -HS nêu lại nội dung. - HS nghe GV đọc mẫu 1 đoạn thơ (cũng có thể thực hiện trước bước 1) Bút nghiêng / lất phất hạt mưa/ Bút chao/ gợn nước Tây Hồ lăn tăn// Hài hòa/ đường nét hoa văn/ Dáng em, /dáng của/, nghệ nhân Bát Tràng.// - HS luyện đọc lại đoạn 2 trong nhóm nhỏ hay đọc trước lớp. -HS đọc trong nhóm và trình bày trước lớp. - HS đọc/ thi đọc trước lớp hay cho HS khá giỏi đọc cả bài. -GV và HS cùng nhận xét tuyên dương nhóm đọc tốt. * Học thuộc lòng: + Giáo viên đọc mẫu. + Học sinh học thuộc lòng từng câu, đoạn, cả bài. + Học sinh đọc thuộc lòng toàn bài. B.2 Hoạt động Đọc mở rộng (12 phút)
- 7 a. Mục tiêu: HS tìm đọc một bài văn về một môn nghệ thuật, viết được “ Phiếu đọc sách” và chia sẻ với bạn câu có hình ảnh so sánh về môn nghệ thuật. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm. 1.Viết phiếu đọc sách - GV hướng dẫn HS tìm đọc ở nhà (hoặc thư -HS tìm đọc và viết vào phiếu đọc viện lơp, thư viện trường, ) một bài văn về sách. một môn nghệ thuật . PHIẾU ĐỌC SÁCH + Viết vào “ Phiếu đọc sách” : Tên bài văn, tên Tên bài văn: tác giả, tên môn nghệ thuật, hình ảnh đẹp, ấn Tên tác giả: tượng của môn nghệ thuật, + Trang trí “ Phiếu đọc sách” đơn giản theo Tên môn nghệ thuật: nội dung chủ điểm hoặc nội dung bài văn. Hình ảnh đẹp, ấn tượng: 2. Chia sẻ câu văn có hình ảnh so sánh - HS dựa vào phiếu đọc sách chia sẻ nhóm nhỏ 2-3 câu có hình ảnh so sánh về môn nghệ thuật. - HS có thể nói câu có hình ảnh so sánh về môn nghệ thuật được nhắc đến trong bài hoặc -HS thực hiện theo yêu cầu chia sẻ bài văn cho các bạn cùng đọc - Một vài HS chia sẻ “ Phiếu đọc sách” trước lớp hoặc dán “ Phiếu đọc sách” vào “ Góc sản phẩm”. - HS nghe bạn và GV nhận xét. * Hoạt động nối tiếp: (5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cá nhân, thực hành, vấn đáp, - GV gọi 1-2 em đọc lại bài thơ ( thuộc lòng). - HS đọc , nhận xét - GV và HS nhận xét tuyên dương HS đọc tốt. - Yêu cầu về nhà chuẩn bị tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
- 8 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 3: NGHỆ NHÂN BÁT TRÀNG (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Nghe - viết đúng đoạn văn “ Sắc màu” ; phân biệt được iêu/ yêu, l/n hoặc ưc/ ưt. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tốt trò chơi- Vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi ý kiến, hợp tác cùng các bạn trong nhóm thực hiện các nhiệm vụ bài học. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Yêu quê hương đất nước qua các giá trị văn hóa của dân tộc, các làng nghề, - Phẩm chất nhân ái: Yêu thương , chia sẻ hòa đồng với bạn bè trong lớp. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm học, tích cực trong các nhiệm vụ chung của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Ý thức trách nhiệm, trình bày ý kiến, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ có ghi sẵn đoạn văn “ Sắc màu”, thẻ từ ghi sẵn một số từ ngữ cho BT chính tả - HS: Vở, SGK, SBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - Gọi 2-3 em đọc thuộc lòng bài thơ “ Nghệ nhân Bát Tràng” -HS đọc , trả lời nhận xét - Nêu nội dung của bài thơ. -GV nhận xét, tuyên dương dẫn dắt vào bài mới. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: ( 30 phút) B.3 Hoạt động Viết (15 phút)
- 9 1. Hoạt động 1: Nghe – viết: (15 phút) a. Mục tiêu: Nghe - viết đúng đoạn văn “ Sắc màu”. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cá nhân, vấn đáp, thực hành, -Yêu cầu HS đọc đoạn văn “ Sắc màu” , trả lời 1- - HS đọc và trả lời nội dung 2 câu hỏi về nội dung: Đoạn văn tả cảnh gì? + Đoạn văn tả cảnh các bạn nhỏ vẽ , tả hình ảnh trong từng bức vẽ. - GV cho HS quan sát, đánh vần một số tiếng/ từ - HS đọc , viết từ khó vào ngữ khó đọc, dễ viết sai do ảnh hưởng của ngữ bảng con. nghĩa, cấu tạo: dương, họa, buồn, sĩ, trắng, - GV đọc và yêu cầu HS viết vào vở. -HS nghe đọc và viết vào vở. - Yêu cầu HS đổi bài viết cho bạn bên cạnh , giúp bạn soát lỗi. -HS thực hiện. - HS nghe bạn và GV nhận xét bài viết. 2. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (15 phút) a. Mục tiêu: HS phân biệt được iêu/ yêu, l/n hoặc ưc/ ưt. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, quan sát, vấn đáp, thực hành, thảo luận nhóm đôi. 2.1. Phân biệt iêu/ yêu -HS thực hiện vào VBT - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu BT2: +Yêu mến, Kì diệu, yếu ớt, Hiểu biết, Yểu điệu, Biểu diễn, + Tìm tiếng có vần iêu hoặc vần yêu thích hợp. Điêu khắc, Tin yêu, Yêu múa - Yêu cầu HS thực hiện vào VBT. -HS trình bày bài làm của mình -GV yêu cầu HS chia sẻ kết quả trước lớp. trước lớp. -HS lắng nghe . -GV giải nghĩa một số từ ngữ khó như: Yểu điệu ( thường dùng để chỉ người phụ nữ có dáng người mềm mại, thướt tha), -Giáo viên và HS nhận xét. 2.2. Phân biệt l/ n hoặc ưc/ ưt - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu BT3: -HS xác định yêu cầu BT3 a. Có chữ l hoặc chữ n, có nghĩa: a. Có chứa l hoặc chữ n, có nghĩa:
- 10 * Tên nốt nhạc đứng sau nốt son. + La * Trái ngược với đói + No + Nón * Đồ dùng để đội đầu , làm bằng nón lá, có hình b. Có vần ưc hoặc vần ưt, có vòng tròn nhỏ dần. nghĩa: b. Có vần ưc hoặc vần ưt, có nghĩa: + Mứt * Món ăn làm bằng củ, quả rim đường + Đứt * Rời ra từng khúc , đoạn. + Thức * Trái ngược với ngủ. - Yêu câu HS làm Câu a ( hoặc b) vào VBT. -HS chia sẻ bài làm trước lớp. - Gọi HS chia sẻ kết quả trước lớp ( hoặc có thể tổ chức HS chơi trò chơi Tiếp sức). - Yêu cầu HS giải nghĩa một số từ khó và đặt câu -HS giải nghĩa và đặt câu. với 1-2 từ ngữ tìm được. - GV và HS đánh giá bài làm của bạn. * Hoạt động nối tiếp: (5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - Đánh giá bài viết: GV nhận xét một số bài viết. - HS thực hiện. - Yêu cầu về nhà ôn lại bài và chuẩn bị tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 BÀI 3: NGHỆ NHÂN BÁT TRÀNG (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Tìm được từ ngữ biểu thị ý cầu khiến; chuyển đổi được câu kể thành câu cầu khiến. - Đặt được câu khiến để mượn sách, xin phép tham gia câu lạc bộ.
- 11 - Nói được câu thể hiện cảm xúc , ca ngợi. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tốt trò chơi- Vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi ý kiến, hợp tác cùng các bạn trong nhóm thực hiện các nhiệm vụ bài học. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Yêu quê hương đất nước qua các giá trị văn hóa của dân tộc, các làng nghề, - Phẩm chất nhân ái: Yêu thương , chia sẻ hòa đồng với bạn bè trong lớp. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm học, tích cực trong các nhiệm vụ chung của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Ý thức trách nhiệm, trình bày ý kiến, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, thẻ từ ghi sẵn một số từ ngữ LTVC. - HS: Vở, SGK, SBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - GV cho HS bắt bài hát - HS hát: Kỷ niệm mùa hè - GV giới thiệu bài: Câu khiến. - GV ghi bảng tên bài. - HS lắng nghe B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: ( 30 phút) B.4 Hoạt động Luyện từ, luyện câu (20 phút) 1. Hoạt động 1: Luyện từ (10 phút) a. Mục tiêu: Tìm được từ ngữ biểu thị ý cầu khiến b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Nhóm nhỏ, KT khăn trải bàn, -Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT1, đọc các -HS đọc xác định yêu cầu. câu văn. 1.Tìm từ ngữ biểu thị ý cầu khiến trong mỗi câu dưới đây: + Những từ ngữ biểu thị ý cầu khiến là: a. Bạn hãy đi cùng chúng mình nhé! a. hãy
- 12 b. Chúng ta cùng hát lên nào! b. nào c. Em nên tô theo các nét đã vẽ! c. nên - Yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ tìm từ ngữ biểu thị ý cầu khiến. ( HS sử dụng KT “ Khăn trải bàn” - Đại diện nhóm trình bày. và thống nhất kết quả trong nhóm. - Gọi 2-3 nhóm trình bày trước lớp. - HS nghe bạn và GV nhận xét kết quả. 2. Hoạt động 2: Luyện câu (10 phút) a. Mục tiêu: Chuyển đổi được câu kể thành câu cầu khiến, b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Nhóm , vấn đáp, thực hành, KT mảnh ghép -Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT2, đọc câu -HS đọc xác định yêu cầu kể cho trước. 2. Chuyển các câu kể dưới đây thành câu khiển: a. Bé hãy tô màu bức tượng! a. Bé tô màu bức tượng. b. Chúng mình đi xem xiếc nào! b. Chúng mình đi xem xiếc c. Các em nên chọn màu sắc phù hợp với bức vẽ. c. Các em chọn màu sắc phù hợp với bức vẽ. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 3 ( hướng dẫn HS sử dụng kĩ thuật “ Mảnh ghép”). - Gọi 2-3 nhóm trình bày trước lớp. - Đại diện nhóm trình bày - HS nghe bạn và GV nhận xét kết quả. 3. Đặt 1- 2 câu khiến để: -Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT3. a. Mượn bạn một quyển sách => Bạn hãy cho tớ mượn một a. Mượn bạn một quyển sách quyển sách nhé! b. Xin phép bố mẹ cho tham gia một câu lạc bộ ở b. Xin phép bố mẹ tham gia một trường câu lạc bộ ở trường - Yêu cầu HS làm cá nhân, sau đó chia sẻ trong => Bố mẹ hãy cho con tham nhóm nhỏ. gia một câu lạc bộ ở trường được không ạ?
- 13 -HS trình bày trước lớp. - Gọi 1-2 HS trình bày trước lớp. - HS nghe bạn và GV nhận xét kết quả. _ HS lắng nghe nhận xét. B. Hoạt động Vận dụng: (10 phút) a. Mục tiêu: Nói được câu thể hiện cảm xúc , ca ngợi. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Nhóm , Vấn đáp, thực hành, - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của hoạt động. - HS xác định yêu cầu: Nói câu thể hiện cảm xúc; câu ca ngợi. - Yêu cầu HS thảo luân nhóm bốn : + Thể hiện cảm xúc của em khi + Nói 1-2 câu thể hiện cảm xúc của em khi thấy thấy một sản phẩm gốm Bát một sản phẩm gốm Bát Tràng đẹp. Tràng đẹp - Gọi 1-2 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. Chao ôi! Bình gốm Bát Tràng này mới đẹp làm sao! - Đại diện nhóm trình bày - Yêu cầu HS thảo luân nhóm bốn : +Ca ngợi nghệ nhân Bát Tràng + Nói 1-2 câu Ca ngợi nghệ nhân Bát Tràng. Ôi! Bác đúng là một nghệ nhân Bát Tràng tài ba! - Gọi 1-2 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. -HS lắng nghe nhận xét. - HS nghe bạn và GV nhận xét. * Hoạt động nối tiếp: (4-5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cá nhân, đánh giá. - Cho HS chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với - HS thực hiện kết quả học tập của mình. - Yêu cầu về nhà ôn lại bài và chuẩn bị tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: