Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 3 - Bài 1: Đọc "Cậu học sinh mới" - Năm học 2022-2023
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh họa.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; bước đầu đọc lời các nhân vật và lời người dẫn chuyện với giọng phù hợp; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc: Gia đình và thầy giáo đều hài lòng vì Lu-i Pa-xtơ vừa chăm chỉ học tập, và biết dành thời gian cùng các bạn tham gia những trò chơi thú vị.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Kính trọng, biết ơn người lao động, người có công với quê hương, đất nước.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SHS, VBT, SGV.
+ Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác, tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
- HS: Sách, vở bài tập, bảng con, bút màu …
File đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_3_bai.docx
Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 3 - Bài 1: Đọc "Cậu học sinh mới" - Năm học 2022-2023
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 1: ĐỌC: CẬU HỌC SINH MỚI (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh họa. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; bước đầu đọc lời các nhân vật và lời người dẫn chuyện với giọng phù hợp; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc: Gia đình và thầy giáo đều hài lòng vì Lu-i Pa-xtơ vừa chăm chỉ học tập, và biết dành thời gian cùng các bạn tham gia những trò chơi thú vị. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Kính trọng, biết ơn người lao động, người có công với quê hương, đất nước. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SHS, VBT, SGV. + Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác, tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). - HS: Sách, vở bài tập, bảng con, bút màu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) * Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. * Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp * Hình thức: thảo luận nhóm đôi.
- 2 - GV giới thiệu tên chủ điểm và nêu cách hiểu hoặc - HS lắng nghe và nêu cách hiểu của mình về chủ điểm. suy nghĩ của em về tên chủ điểm Mái trường mến yêu. - Em hãy quan sát bức tranh bên dưới và chia sẻ - Bức tranh vẽ bốn nhân vật với bạn về bức tranh theo những gợi ý sau: đó là: thầy giáo, người cha và - Bức tranh vẽ những ai? hai bạn học sinh. Họ đang đứng ở cổng và nói chuyện với - Các nhân vật đang đứng ở đâu? nhau. - Các nhân vật trong bức tranh đang làm gì? - Gọi HS đọc tên bài, phỏng đoán về nội dung bài - HS đọc đọc. - HS nghe GV giới thiệu bài mới: Cậu học sinh mới - HS lắng nghe. Bài đọc viết về thời thơ ấu của Lu-i Pa-xtơ (1822- 1895) một nhà bác học người Pháp. Ông được biết đến qua những nghiên cứu quan trọng về các nguyên nhân và biện pháp chữa bệnh. Ông là người tạo ra loại vắc-xin đầu tiên chữa bệnh dạ dày và bệnh than. Những khám phá của ông đã cứu sống vô số người. Lu-i Pa-xtơ cũng nổi tiếng trong việc phát minh ra kĩ thuật bảo quản sữa và rượu để ngăn chặn vi khuẩn có hại xâm nhập, quá trình này gọi là thanh trùng. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: ( phút) B.1 Hoạt động Đọc ( phút) 1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, hiểu nghĩa từ trong bài. * Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành, quan sát. * Hình thức: Cá nhân, nhóm, lớp a. Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài. Lưu ý: Giọng người dẫn - HS lắng nghe. chuyện thông thả, giọng thầy giáo trầm ấm, thể hiện thái độ thân thiện, giọng Lu-i Pa-xtơ vui tươi, thể hiện sự lễ phép; nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ địa điểm vui chơi của Lu-i Pa-xtơ và các bạn,
- 3 chỉ thái độ của thầy giáo và gia đình về việc học của Lu-i Pa-xtơ. b. Luyện đọc từ, giải nghĩa từ - Yêu cầu nhóm đôi đọc nối tiếp từng câu. - HS đọc nối tiếp câu. - Luyện đọc từ khó: Giô-dép, Ác-boa, Lu-i Pa-xtơ, - Cá nhân đọc – Lớp đọc Rơ-nê, Quy-dăng-xơ, Véc-xen - Giải nghĩa từ: Ác-boa, gật gù, chặng - Ác-boa: tên một thị trấn nhỏ ở Pháp. - Gật gù: gật nhẹ, chậm và nhiều lần, biểu thị thái độ đồng tình, tán thưởng. c. Luyện đọc đoạn - Chặng: đoạn đường - Chia đoạn: 2 đoạn Đoạn 1: từ đầu trắng phau. Đoạn 2: tiếp theo nhận cậu vào trường. Đoạn 3: tiếp theo câu cá. Đoạn 4: phần còn lại. - Luyện đọc câu dài: Gia đình ông Giô-dép /chuyển về Ác-boa - HS chú ý lắng nghe và luyện /để Lu-i có thể tiếp tục đi học.// đọc. Cái bãi gần đường vào thị trấn/ là nơi đã diễn ra những pha bóng chớp nhoáng,/ đầy hứng thú và say mê.// - Luyện đọc từng đoạn: Tổ chức cho HS đọc nhóm 4, mỗi bạn 1 đoạn. - HS đọc bài. d. Luyện đọc cả bài: - Yêu cầu HS đọc luân phiên cả bài. - 1 HS đọc cả bài. - HS đọc. 2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (12 phút) * Mục tiêu: HS trả lời câu hỏi phần Cùng tìm hiểu SHS; nêu được nội dung bài học, liên hệ bản thân. * Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành, quan sát. * Hình thức: Cá nhân, nhóm, lớp - HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận trong nhóm - HS thảo luận. đôi để trả lời câu hỏi. - HS đọc
- 4 - GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1: Câu 1: Ông Giô- dép dắt con trai đến gặp thầy giáo để làm gì? - Ông Giô-dép dắt con trai đến gặp thầy giáo để xin học. + GV hướng dẫn HS đọc đoạn 2 để tìm câu trả lời. + GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2: Câu 2: Nói lại nội dung cuộc đối thoại giữa thầy Rơ-nê và Lu-i. - Thầy Rơ-nê hỏi tên của Lu-i và hỏi cậu thích đi học hay + GV hướng dẫn HS đọc đoạn 2 để tìm câu trả lời. thích chơi. Lu-i lễ phép nói với + GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi. thầy tên của mình và trả lời cậu thích đi học. - GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 3: Câu 3: Lu-i và các bạn chơi những trò gì? Ở đâu? Lu-i và các bạn chơi những trò sau: + GV hướng dẫn HS đọc đoạn 3 để tìm câu trả lời. - Những ván bi quyết liệt ở dưới gốc + GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi. một cây to ở vệ đường. - Những “pha" bóng chớp nhoáng, đầy hứng thú và say mê ở cái bãi gần đường vào thị trấn. - Lu-i thường rủ Véc-xen, người bạn thân nhất của mình câu cá ở dưới chân cầu. - GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 4: Câu 4: Theo em, Lu-i có những điểm gì đáng - Lu-i có những điểm gì đáng khen? khen là: lễ phép, ham học, chăm chỉ và đạt kết quả học + GV hướng dẫn HS đọc đoạn 4 để tìm câu trả lời. tập tốt. + GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi. Câu 5: Kể tên một vài trời chơi em thường chơi - Em thường chơi cùng các cùng các bạn. bạn trò đá bóng, cầu lông, bắn + GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi. bi, nhảy dây, rồng rắn lên mây, thả diều, ô ăn quan, .
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 1: ĐỌC: CẬU HỌC SINH MỚI (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh họa. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; bước đầu đọc lời các nhân vật và lời người dẫn chuyện với giọng phù hợp; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc: Gia đình và thầy giáo đều hài lòng vì Lu-i Pa-xtơ vừa chăm chỉ học tập, và biết dành thời gian cùng các bạn tham gia những trò chơi thú vị. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Kính trọng, biết ơn người lao động, người có công với quê hương, đất nước. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SHS, VBT, SGV. + Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác, tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). - HS: Sách, vở bài tập, bảng con, bút màu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) * Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. * Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp * Hình thức: thảo luận nhóm đôi.