Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 30 - Bài 1: Hai Bà Trưng - Năm học 2022-2023
- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Đọc đúng các từ khó : thuở xưa, ngoại xâm, thuồng luồng, lập mưu, trẩy quân, rìu búa,…
- Đọc trôi chảy, ngắt – nghỉ phù hợp, bước đầu biết đọc bài với giọng người dẫn chuyện thay đổi phù hợp với nội dung bài.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: Thuồng luồng, võ nghệ, lập mưu,…
- Hiểu nội dung bài: Câu chuyện ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta
- Tự hào về truyền thồng hào hùng của dân tộc qua lòng biết biết ơn, kính trọng các vị anh hùng dân tộc.
- Tích cực, tự giác tương tác nhanh cùng bạn trong mọi hoạt động.
1. Năng lực đặc thù.
- Tự hào về truyền thồng hào hùng của dân tộc.
- Qua bài học, bày tỏ lòng biết ơn, kính trọng của các vị anh hùng dân tộc.
2. Năng lực chung.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: PP bài dạy, phiếu giao việc.
- HS: Sách giáo khoa Tiếng việt (tập 2), vở Tiếng việt, bút, thước,…
File đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_30_bai.docx
Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 30 - Bài 1: Hai Bà Trưng - Năm học 2022-2023
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3- TUẦN 30 BÀI 1: HAI BÀ TRƯNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc đúng các từ khó : thuở xưa, ngoại xâm, thuồng luồng, lập mưu, trẩy quân, rìu búa, - Đọc trôi chảy, ngắt – nghỉ phù hợp, bước đầu biết đọc bài với giọng người dẫn chuyện thay đổi phù hợp với nội dung bài. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: Thuồng luồng, võ nghệ, lập mưu, - Hiểu nội dung bài: Câu chuyện ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta - Tự hào về truyền thồng hào hùng của dân tộc qua lòng biết biết ơn, kính trọng các vị anh hùng dân tộc. - Tích cực, tự giác tương tác nhanh cùng bạn trong mọi hoạt động. 1. Năng lực đặc thù. - Tự hào về truyền thồng hào hùng của dân tộc. - Qua bài học, bày tỏ lòng biết ơn, kính trọng của các vị anh hùng dân tộc. 2. Năng lực chung. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: PP bài dạy, phiếu giao việc. - HS: Sách giáo khoa Tiếng việt (tập 2), vở Tiếng việt, bút, thước, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - Trò chơi hướng dẫn viên: HS quan sát tranh và -HS quan sát và trả lời mô tả và cảm nhận về bức tranh ? ? Bức tranh vẽ gì? ? Em cảm nhận được điều gì qua bức tranh minh
- 2 họa này? - Giới thiệu bài => Bài học hôm nay sẽ giúp các em thêm hiểu về Hai Bà Trưng, hai vị anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: phút) B.1 Hoạt động Đọc ( phút) 1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút) a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, hiểu nghĩa từ trong bài. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: a. Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài. - 1 học sinh đọc câu chuyện. - Học sinh lớp đọc thầm theo - Giọng to, rõ ràng, mạnh mẽ, biểu lộ được tình bạn cảm thái độ của nhân vật qua lời đối thoại. – Nhận xét, sửa sai. b. Luyện đọc từ, giải nghĩa từ *Giải nghĩa từ - Giáo viên mở rộng và khắc sâu kiến thức cho - Cá nhân học sinh đọc từ và học sinh. (Thuồng luồng, võ nghệ, lập mưu, kinh lời giải nghĩa, suy nghĩ thêm hồn, phấn khích, thành trì) về từ mình chưa hiểu trong - Yêu cầu nhóm đôi đọc nối tiếp từng câu. bài rồi chia sẻ cùng bạn trong *Luyện đọc từ khó. lớp. -Từ ngữ: thuở xưa, ngoại xâm, thuồng luồng, lập mưu, trẩy quân, rìu búa, -Học sinh luyện đọc từ –> chia - Giáo viên quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn. sẻ trong nhóm. Sửa sai triệt để. - GV chia sẻ. Lưu ý từ HS phát âm chưa chuẩn. c. Luyện đọc đoạn - Chia đoạn: 4 đoạn -HS chia đoạn. + Đoạn 1:từ đầu .đến quân xâm lược. +Đoạn 2: Bấy giờ .đến lập mưu giết chết. +Đoạn 3:Nhận được tin dữ . đến của Hai Bà.
- 3 +Đoạn 4: còn lại - Luyện đọc câu dài: Chúng bắt dân lên rừng/săn thú lạ,/xuống -Học sinh luyện đọc câu –> biển/mò ngọc trai,/ khiến báo người thiệt mạng/ chia sẻ trong nhóm. vì hổ báo,/thuồng luồng,/ Không!//Ta sẽ mặc giáp phục thật đẹp/ để dân chúng thêm phấn khích,/ còn giặc trông thấy/ thì kinh hồn.// - GV nhận xét – tuyên dương. Lưu ý học sinh rèn đọc nhiều hơn để nâng cao kĩ năng đọc đúng, trôi chảy và diễn cảm. - Luyện đọc từng đoạn: – Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh gặp khó - Học sinh luyện đọc đoạn nối khăn tiếp trong nhóm -Nhận xét – Sửa sai triệt để. d. Luyện đọc cả bài: - HS đọc đoạn theo nhóm - Yêu cầu HS đọc luân phiên cả bài. trước lớp. - GV nhận xét – tuyên dương. 2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (12 phút) a. Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc: Câu chuyện ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - GV: Giặc ngoại xâm đô hộ nước ta, chúng bóc - HS đọc thầm bài đọc. lột tàn sát nhân dân ta rất dã man Nhân dân ta - 1 HS đọc câu hỏi + lớp đọc oán hận căm hờn sâu sắc. thầm. - HS đọc lại toàn bài, trả lời các câu hỏi. - Cá nhân đọc thầm tìm câu trả 1. Giặc ngoại xâm gây ra những tội ác gì với lời – trao đổi với bạn về câu nhân dân ta? ( Chúng thẳng tay chém giết dân trả lời lành, lòng dân oán hận ngút trời ) – HS trình bày ý kiến trước 2.Tìm chi tiết cho thấy tài và chí của Hai Bà lớp, lớp nhận xét bổ sung. Trưng. (giỏi võ nghệ và nuôi chí giành lại non sông ). 3.Vì sao Trưng Trắc quyết định mặc giáp phục thật đẹp để ra trận? (để dân chúng thêm phấn
- 4 khích,còn giặc trông thấy/ thì kinh hồn.) 4.Những hình ảnh nào cho thấy khí thế oai hùng của đoàn quân khởi nghĩa? ( Hai bà Trưng hành quân). -HS chuẩn bị tranh ảnh các địa 5. Nhân dân ta làm gì để ghi nhớ công ơn Hai Bà danh có tên Hai Bà Trưng. Trưng?( lập đền thờ, trường học, đường phố, mang tên Hai Bà Trưng) -GV cung cấp thêm hiểu biết cho HS qua video, một số hình ảnh của Hai Bà. KNS: Em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn Hai Bà Trưng và các anh hùng dân tộc? - GV liên hệ giáo dục lòng tự hào dân tộc, nhớ ơn Hai Bà Trưng và những anh hùng dân tộc. * Hoạt động nối tiếp: ( phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức -GV chuẩn bị các bộ thẻ bìa. HS thảo luận sắp xếp đúng các ý từ 1- 4 theo thứ tự 4 đoạn của bài đọc: -HS thảo luận, chơi trong a)Tài và chí lớn của Hai Bà Trưng. nhóm. b) Khí thế của toàn quân ngày khởi nghĩa. c) Tố cáo tội ác của giặc. d)Thắng lợi của cuộc khởi nghĩa. -GV nhận xét-tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
- 5 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 1: HAI BÀ TRƯNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Luyện tập nói, viết về đường phố, trường học mang tên nhân vật lịch sử. - Chia sẻ bài thơ đã đọc về đường phố, trường học mang tên nhân vật lịch sử em biết. 1. Năng lực đặc thù. - Lắng nghe và nhận xét bạn. - Chia sẻ với bạn những gì em biết qua bài học 2. Năng lực chung. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh ảnh, video clip đường phố, đền thờ, trường học, mang tên Hai Bà Trưng và một số nhân vật lịch sử. - HS: Bảng con, SGK Tiếng Việt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: -Ban văn nghệ điều khiển lớp hát: “Chú bộ đội” -HS hát, vận động theo lời bài hát. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: ( phút) B.1 Hoạt động Đọc ( phút) 3. Hoạt động 3: Luyện đọc củng cố (15 phút) a. Mục tiêu: HS rèn kĩ năng đọc trôi chảy, ngắt – nghỉ đúng.
- 6 b. Phương pháp, hình thức tổ chức - GV hướng dẫn HS xác định giọng đọc trên cơ -HS nhắc lại nội dung bài. Xác sở hiểu nội dung văn bản. định được giọng đọc của từng nhân vật và một số từ ngữ cần - HS nghe GV đọc mẫu 1 đoạn nhấn giọng. - HS luyện đọc lại 1 đoạn (tự -Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh gặp khó chọn hoặc có hướng dẫn) khăn. trong nhóm nhỏ hay đọc trước lớp. - GV nhận xét – tuyên dương. Lưu ý học sinh rèn - HS thi đọc đoạn theo nhóm đọc nhiều hơn để nâng cao kĩ năng đọc đúng, trôi trước lớp – Nhận xét – Sửa sai chảy và diễn cảm. triệt để. B.2 Hoạt động Đọc mở rộng ( phút) a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ về đất nước Việt Nam và cảm thụ được bài thơ đó. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: *Viết Phiếu đọc sách -HS đọc bài thơ về đất nước Việt Nam đã chuẩn bị. - GV chuẩn bị Phiếu đọc sách. Yêu cầu HS thực hiện các nhiệm vụ sau: - HS thực hiện các nhiệm vụ học tập. + Viết vào Phiếu đọc sách những điều e ghi nhớ: tên bài thơ, tên tác giả, địa điểm, hình ảnh so sánh, . +Trang trí Phiếu đọc sách theo chủ điểm hoặc nội dung bài thơ. -GV nhận xét-tuyên dương *Chia sẻ cảm xúc của em về đất nước Việt Nam -HS chia sẻ với bạn những -GV quan sát, định hướng giúp đỡ HS còn lúng cảm xúc sau khi đọc bài thơ. túng. -HS chia sẻ sản phẩm của -HS trưng bày Phiếu đọc sách vào Góc sản phẩm. mình trước lớp. -GV nhận xét-tuyên dương.
- 7 * Hoạt động nối tiếp: ( phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - GV nhận xét tiết học -HS lắng nghe - Chuẩn bị bài cho tiết sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
- 8 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 1: HAI BÀ TRƯNG (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết dúng độ cao, dòng kẻ quy định, trình bày sạch đẹp chữ hoa M, N( kiểu 2) và câu ứng dụng - Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt. 1. Năng lực đặc thù. - Lắng nghe, quan sát chia sẻ. - Liên hệ bản thân điều thú vị và học được trong bài. 2. Năng lực chung. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mẫu chữ viết hoa N, m (Kiểu 2), cỡ nhỏ. - HS: Bảng con, Vở TV. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: -Hát bài hát hoặc đọc bài thơ về chú bộ đội -HS hát bài hát hoặc đọc bài thơ về chú bộ đội B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: ( phút) B.3 Hoạt động Viết ( phút) 1. Hoạt động 1: Luyện viết chữ hoa: (15 phút) a. Mục tiêu: HS biết nêu quy trình và viết đúng mẫu chữ hoa N, M (kiểu 2) b. Phương pháp, hình thức tổ chức
- 9 - GV tổ chức cho HS quan sát và phân tích mẫu: -HS quan sát và trả lời + Quan sát mẫu, xác định chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét của chữ hoa M, N + Quan sát GV viết mẫu kết hợp với nghe GV hướng dẫn quy trình viết. -HS luyện tập viết theo mẫu - Yêu cầu HS luyện tập viết theo mẫu vào bảng vào bảng con con hoặc vở tập viết. -HS đánh giá bài. - GV nhận xét. 2. Hoạt động 2: Luyện viết câu ứng dụng ( phút) a. Mục tiêu: HS viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ b. Phương pháp, hình thức tổ chức *Luyện viết từ ứng dụng: -HS đọc từ ứng dụng - Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của từ ứng dụng Mê Linh +Mê Linh : tên một huyện ngoại thành Hà Nội. Lịch sử ghi lại, sau khi đánh thắng nhà Hán, Hai Bà Trưng đóng đô tại Mê Linh. -GV đưa hình ảnh hoặc bản đồ về huyện Mê -HS quan sát. Linh. -HS viết chữ có chữ cái viết *Luyện viết câu ứng dụng: hoa và từ ứng dụng vào vở. Thăng Long- Hà Nội đô thành -HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng. Nước non ai vẽ nên tranh họa đồ. (Ca dao) -HS lắng nghe. -Câu ca dao ca ngợi và bày tỏ niềm tự hào về vẻ đẹp của kinh thành Thăng Long xưa và thủ đô Hà Nội ngày nay. - Yêu cầu quan sát cách GV viết chữ có chữ cái -HS nhắc lại quy trình viết chữ viết hoa . hoa và cách nối viết thường - GV quan sát, định hướng, giúp đỡ HS còn lúng -HS viết câu ứng dụng vào vở.
- 10 túng. -GV nhận xét-tuyên dương. 3. Hoạt động 3: Luyện viết thêm ( phút) a. Mục tiêu: b. Phương pháp, hình thức tổ chức - Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của từ Mai -HS đọc và tìm hiểu nghĩa từ Thúc Loan ( 670 -723, là một vị vua người Việt -HS luyện viết vào bảng con. thời Bắc thuộc, người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa chống lại sự chiếm đóng của nhà Đường ở nước ta vào đầu thế kỉ VIII) -HS đọc và tìm hiểu nghĩa câu ứng dụng: -HS đọc và tìm hiểu nghĩa của Nhờ tài và chí, Hai Bà Trưng đã thắng quân xâm câu. lược. -HS nêu lại quy trình viết. - Yêu cầu HS viết chữ hoa, tiếng có chữ cái viết -HS luyện viết câu vào bảng. hoa và câu ca dao/thơ . -GV nhận xét-tuyên dương * Hoạt động nối tiếp: ( phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - Đánh giá bài viết: GV nhận xét một số bài viết. -HS chia sẻ- đánh giá - Chuẩn bị bài cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: KẾ HOẠCH BÀI DẠY
- 11 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 1: HAI BÀ TRƯNG (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS tìm và phân loại được từ ngữ có nghĩa giống nhau về Quê hương, đất nước. - Đặt câu, mở rộng câu với từ ngữ tìm được về vốn từ Quê hương, đất nước. 1. Năng lực đặc thù. - Lắng nghe và nhận xét bạn. - Chia sẻ với bạn những gì em biết qua bài học 2. Năng lực chung. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Thẻ từ - HS: Bảng con, SGK TV( Tập 2) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - Ban văn nghệ cho lớp hát bài về Quê hương -HS hát và vân động theo lời bài hát B. Hoạt động Hát Khám phá và luyện tập: ( phút) B.4 Hoạt động Luyện từ, luyện câu ( phút) 1. Hoạt động 1: Luyện từ (15 phút) a. Mục tiêu: HS biết tìm và phân loại được từ ngữ có nghĩa giống nhau vốn từ về Quê hương, đất nước. b. Phương pháp, hình thức tổ chức
- 12 *Mở rộng vốn từ Quê hương, đất nước -HS xác định yêu cầu của BT 1. -HS nêu yêu cầu của bài -HS tìm từ trong nhóm đôi. - HS tìm từ. -Một vài nhóm HS chữa bài trước lớp, nhận xét, -HS nhận xét. bổ sung. a)Đất nước- nước nhà b) nước-Tổ quốc *Phân loại các từ theo nhóm -HS nêu yêu cầu đề bài. -HS xác định yêu cầu BT2. -HS đọc từ trong các đám mây rồi xếp vào thành các nhóm từ có cùng nghĩa với đất nước, giữ gìn và yêu mến. -HS chia sẻ kết quả trong nhóm và trước lớp -HS nhận xét. a)Tổ quốc, giang sơn, non sông b) Bảo vệ, bảo quản, gìn giữ c) Mến yêu, mến thương, yêu quý -GV nhận xét-tuyên dương. 2. Hoạt động 2: Luyện câu ( phút) a. Mục tiêu: HS đặt câu, mở rộng câu với từ ngữ tìm được về vốn từ quê hương, đất nước. b. Phương pháp, hình thức tổ chức *Mở rộng từ ngữ -HS xác định yêu cầu BT3, quan sát mẫu -HS nêu yêu cầu đề bài. -HS trình bày kết quả trước lớp. -HS tìm từ ngữ theo yêu cầu BT trong nhóm. (giữ gìn non sông, bảo vệ nước nhà; Yêu quý Tổ quốc, Tổ quốc mến yêu; Yêu quáy nước nhà, non sông mến yêu, non sông yêu quý, ) -GV nhận xét
- 13 *Đặt câu -HS xác định yêu cầu BT4 và các câu mẫu. -HS đọc yêu cầu bài tập. -HS mở rộng theo yêu cầu BT theo nhóm đôi. -HS nói câu trước lớp. -HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét. -HS viết câu vào vở -GV quan sát, định hướng giúp đỡ HS còn lúng -HS đổi vở kiểm tra bài theo túng. nhóm đôi. -GV nhận xét-tuyên dương. B. Hoạt động Vận dụng: ( phút) a. Mục tiêu: HS kể và nói được tên các đường phố, trường học, bảo tàng, tượng đài, di tích, trường học, tuyến đường, mang tên nhân vật lịch sử. b. Phương pháp, hình thức tổ chức *Kể tên đường phố, trường học, mang tên nhân vật lịch sử -HS xác định yêu cầu BT1. -HS nêu yêu cầu bài tập. - HS chơi trò chơi trong nhóm, mỗi thành viên - HS chia sẻ trước lớp. lần lượt kể tên các đường phố, trường học, bảo tàng, tượng đài, di tích, trường học, tuyến đường, mang tên nhân vật lịch sử mà em biết. -GV nhận xét-tuyên dương. * Nói 1-2 câu về đường phố, trường học, mang tên nhân vật lịch sử. -HS xác định yêu cầu BT2. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS nói 1-2 câu về đường phố, trường học, bảo tàng, mà mình vừa kể, có thể sử dụng tranh -HS trình bày, chia sẻ trước lớp. ảnh trong nhóm. -GV nhận xét-tuyên dương. * Hoạt động nối tiếp: ( phút)
- 14 a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - Cho HS chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với -HS đánh giá bài. kết quả học tập của mình. - Chuẩn bị bài cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: