Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 5 - Bài 1: Gió sông Hương - Năm học 2022-2023

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù.

Sau bài học, HS sẽ:

- Biết giới thiệu bản thân với một người bạn mới quen; nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ.

- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa. Hiểu được nội dung bài đọc: Uyên yêu mến và tự hào về quê hương mình. Em mạnh dạn, tự tin giới thiệu về quê hương với cô giáo và những người bạn bằng giọng ngọt ngào, truyền cảm.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia và thực hiện các hoạt động  học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS có khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất yêu nước: HS thêm yêu quê hương, yêu Tổ quốc Việt Nam. 

- Phẩm chất nhân ái: HS biết tôn trọng giọng nói của các vùng miền.

- Phẩm chất chăm chỉ: HS thêm mạnh dạn, tự tin,có ý thức, trách nhiệm, hứng thú và tích cực tham gia các hoạt động ở nhà, ở trường, ở địa phương.

- Phẩm chất trách nhiệm: HS nhận thức được vị trí, vai trò của mình trong gia đình, với bạn bè, thầy cô và với những người xung quanh.

docx 18 trang Thanh Tú 18/03/2023 3600
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 5 - Bài 1: Gió sông Hương - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_5_bai.docx

Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 5 - Bài 1: Gió sông Hương - Năm học 2022-2023

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 1: Gió sông Hương (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. Sau bài học, HS sẽ: - Biết giới thiệu bản thân với một người bạn mới quen; nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa. Hiểu được nội dung bài đọc: Uyên yêu mến và tự hào về quê hương mình. Em mạnh dạn, tự tin giới thiệu về quê hương với cô giáo và những người bạn bằng giọng ngọt ngào, truyền cảm. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS có khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: HS thêm yêu quê hương, yêu Tổ quốc Việt Nam. - Phẩm chất nhân ái: HS biết tôn trọng giọng nói của các vùng miền. - Phẩm chất chăm chỉ: HS thêm mạnh dạn, tự tin,có ý thức, trách nhiệm, hứng thú và tích cực tham gia các hoạt động ở nhà, ở trường, ở địa phương. - Phẩm chất trách nhiệm: HS nhận thức được vị trí, vai trò của mình trong gia đình, với bạn bè, thầy cô và với những người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: + Bản đồ, tranh ảnh, video clip về thành phố Huế. + Thẻ từ, bảng phụ hoặc bài trình chiếu ghi từ khó, câu dài và đoạn “Trường mới .có tiếng thì thầm.” - Học sinh: + Sách giáo khoa, vở, dụng cụ học tập. + HS mang theo sách có truyện về thiếu nhi và Phiếu đọc sách đã ghi chép về truyện đã đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  2. 2 A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: -GV giới thiệu tên chủ điểm và nêu cách hiểu -HS chú ý lắng nghe. hoặc suy nghĩ của em về tên chủ điểm Những búp măng non. -GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi: Giới thiệu về -HS bắt cặp, trao đổi: HS giới bản thân với bạn. thiệu về tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ, sở thích, ước mơ, - GV mời đại diện 2 - 3 cặp chia sẻ trước lớp. -HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét. -HS lắng nghe. - GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm đôi để -HS thảo luận nhóm đôi: Hình nói về những điều em thấy trong tranh minh hoạ: ảnh cầu Tràng Tiền ở thành địa điểm, nhân vật, phố Huế. - GV gọi 1 – 2 HS nêu điều quan sát được. -HS nêu điều quan sát được. - GV nhận xét, giới thiệu bài mới. -HS lắng nghe. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (25 phút) B.1 Hoạt động Đọc ( 24 phút) 1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút) a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, phân biệt được giọng của nhân vật, hiểu nghĩa từ trong bài. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: a. Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài. Lưu ý: đọc phân biệt -HS lắng nghe GV đọc bài. giọng nhân vật: giọng người dẫn chuyện thong thả; giọng cô giáo trìu mến, thân thiện; giọng các bạn vui tươi, thể hiện sự quan tâm; giọng Uyên ngọt ngào; nhấn giọng những từ ngữ chỉ đặc điểm của Huế, chỉ hành động, thái độ của cô giáo và các bạn với Uyên, chỉ cảm xúc của Uyên ở ngôi trường mới, b. Luyện đọc từ, giải nghĩa từ - Yêu cầu nhóm đôi đọc nối tiếp từng câu, GV -HS luyện đọc câu nhóm đôi. kết hợp hướng dẫn: + Cách đọc từ khó: rợp, bối rối, xúm, rụt rè -HS đọc lại từ khó. + Giải nghĩa từ khó: Cồn Hến, núi Ngự Bình
  3. 3 (như sgk); Lê Lợi (1385 – 1433, là một nhà chính trị, nhà lãnh đạo. ông được coi là vị vua huyền thoại của Đại Việt với tài năng quân sự, khả năng cai trị và lòng nhân ái đối với nhân dân. Tên ông được chọn đặt cho một con đường ở Huế. c. Luyện đọc đoạn - Chia đoạn: Bài chia 4 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu Huế xưa + Đoạn 2: Trường mới tròn xoe. + Đoạn 3: Giờ Tiếng Việt nhẹ lướt mái chèo. + Đoạn 4: Lớp học hết bài. - Luyện đọc câu dài: GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ hơi ở một số câu dài: Em nhớ ngôi nhà nhỏ -HS lắng nghe GV đọc câu bên Cồn Hến/và con đường Lê Lợi rợp bóng dài. cây.//; Cô giáo nhìn em khích lệ,/Uyên ngập ngừng/rồi cất giọng dịu dàng/đọc một đoạn trong bài Mời bạn về thăm xứ Huế/của nhà thơ Nguyễn Lãm Thắng:// - GV gọi 1 – 2 HS đứng dậy luyện đọc câu dài - Luyện đọc từng đoạn: -HS luyện đọc câu dài. - GV yêu cầu HS đọc đoạn (2 lượt). d. Luyện đọc cả bài: -HS đọc đoạn. - Yêu cầu HS đọc luân phiên cả bài. -1 HS đọc cả bài. 2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (12 phút) a. Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc: Uyên yêu mến và tự hào về quê hương mình. Em mạnh dạn, tự tin giới thiệu về quê hương với cô giáo và những người bạn bằng giọng ngọt ngào, truyền cảm. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: -GV yêu cầu học sinh đọc thầm bài tập đọc, thảo -HS chia nhóm, thảo luận tìm luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4. câu trả lời. -GV mời đại diện nhóm lên trình bày câu trả lời. -Các nhóm cử đại diện trả lòi. Câu 1. Trường mới của Nhã Uyên ở đâu? - Trường mới của Nhã Uyên ở Hà Nội. Câu 2. Đến nơi ở mới, Uyên nhớ những gì ở - Uyên nhớ ngôi nhà nhỏ bên Huế? Cồn Hến và con đường Lê Lợi rợp bóng cây. Uyên nhớ mỗi sáng đến lớp, gió sông Hương
  4. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 1: Gió sông Hương (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. Sau bài học, HS sẽ: - Biết giới thiệu bản thân với một người bạn mới quen; nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa. Hiểu được nội dung bài đọc: Uyên yêu mến và tự hào về quê hương mình. Em mạnh dạn, tự tin giới thiệu về quê hương với cô giáo và những người bạn bằng giọng ngọt ngào, truyền cảm. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS có khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: HS thêm yêu quê hương, yêu Tổ quốc Việt Nam. - Phẩm chất nhân ái: HS biết tôn trọng giọng nói của các vùng miền. - Phẩm chất chăm chỉ: HS thêm mạnh dạn, tự tin,có ý thức, trách nhiệm, hứng thú và tích cực tham gia các hoạt động ở nhà, ở trường, ở địa phương. - Phẩm chất trách nhiệm: HS nhận thức được vị trí, vai trò của mình trong gia đình, với bạn bè, thầy cô và với những người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: + Bản đồ, tranh ảnh, video clip về thành phố Huế. + Thẻ từ, bảng phụ hoặc bài trình chiếu ghi từ khó, câu dài và đoạn “Trường mới .có tiếng thì thầm.” - Học sinh: + Sách giáo khoa, vở, dụng cụ học tập. + HS mang theo sách có truyện về thiếu nhi và Phiếu đọc sách đã ghi chép về truyện đã đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh