Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 9 - Ôn tập (Tiết 5) - Năm học 2022-2023

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù.

1. Đọc trôi chảy bài đọc Cô Hiệu trưởng, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, bước đầu đọc phân biệt được lời người dẫn truyện và lời các nhân vật với giọng phù hợp.

2. Hiểu được nội dung bài đọc: Cô Hiệu trưởng đã giúp đỡ Tre – một HS gặp khó khăn khi nói – trở nên mạnh dạn bằng tình yêu thương và cách giảng dạy phù hợp.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 

     - GV: Thẻ lựa chọn cho HS tham gia trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.

- HS: Sách học sinh, vở bài tập.

docx 2 trang Thanh Tú 18/03/2023 4600
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 9 - Ôn tập (Tiết 5) - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_9_on_t.docx

Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 9 - Ôn tập (Tiết 5) - Năm học 2022-2023

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TUẦN 9) ÔN TẬP TIẾT 5 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. 1. Đọc trôi chảy bài đọc Cô Hiệu trưởng, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, bước đầu đọc phân biệt được lời người dẫn truyện và lời các nhân vật với giọng phù hợp. 2. Hiểu được nội dung bài đọc: Cô Hiệu trưởng đã giúp đỡ Tre – một HS gặp khó khăn khi nói – trở nên mạnh dạn bằng tình yêu thương và cách giảng dạy phù hợp. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Thẻ lựa chọn cho HS tham gia trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. - HS: Sách học sinh, vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động Khởi động: (2 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Hát, cả lớp. B. Hoạt động Khám phá và Luyện tập: (30 phút) 1. Hoạt động 1: Ôn luyện đọc thành tiếng - Yêu cầu HS đọc tên tựa bài, quan sát tranh, - HS đọc tựa đề bài, quan sát phỏng đoán nội dung bài đọc trong nhóm nhỏ. tranh và phỏng đoán nội dung bài đọc. - GV giới thiệu bài đọc Cô Hiệu trưởng. - HS lắng nghe. - Gv đọc mẫu toàn bài. Lưu ý: đọc giọng nhẹ - HS lắng nghe. nhàng, chậm rãi. - Luyện đọc: - HS thực hiện theo yêu cầu. + Yêu cầu đọc nhóm đôi nối tiếp từng câu. + Chia đoạn: 4 đoạn. + Luyện đọc câu dài. + Luyện đọc từng đoạn.
  2. 2 + Luyện đọc cả bài. - Yêu cầu HS giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó. 2. Hoạt động 2: Ôn luyện đọc hiểu - GV hướng dẫn đọc thầm lại bài đọc, thảo luận - HS lắng nghe yêu cầu của theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời các câu hỏi trong GV. SHS. - Yêu cầu các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận - Một vài nhóm chia sẻ kết trước lớp. quả thảo luận trước lớp. + Mỗi sáng, trước khi vào lớp, Tre thích làm gì? + Vừa tới của phòng cô Hiệu trưởng, Tre đã la toáng lên: - Quê Tây Nguyên + Tre gặp khó khăn gì? + Tre gặp khó khăn khi nói. + Tre dùng cách nào để trả lời câu hỏi của cô + Tre dùng cách vẽ tranh để trả Hiệu trưởng? lời cô Hiệu trưởng. + Theo em, cô Hiệu trưởng đã làm gì giúp Tre trở + Cô Hiệu trưởng đã khuyến nên mạnh dạn? khích, động viên Tre để giúp Tre trở nên mạnh dạn. + Em thích nhân vật nào trong bài? Vì sao? + HS trả lời theo cảm nghĩ: - Thích nhân vật Tre vì Tre là một cô bé thông minh và đáng yêu. - Thích cô giáo vì cô luôn diuj dàng, âu yếm, nhẹ nhàng động viên và khích lệ Tre. - HS rút ra nội dung bài trên cơ sở trả lời các câu - HS trả lời theo suy nghĩ của hỏi. bản thân. - GV nhận xét kết quả và nhận xét bài học. - HS lắng nghe. C. Hoạt động củng cố và nối tiếp: (3 phút) - Nêu lại nội dung bài. - Nêu lại nội dung bài học. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe. - Học bài, chuẩn bị bài mới. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: