Giáo án Steam môn Toán Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Tuần 8 - Năm học 2022-2023

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

    1. Năng lực đặc thù:

- Tìm được kết quả các phép tính trong Bảng chia 8 và thành lập Bảng chia 8.

- Vận dụng Bảng chia 8 để tính nhẩm 

2. Năng lực.

- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học

- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 

1. Giáo viên: Kế hoạch bài dạy. Một số tình huống dẫn tới phép chia trong Bảng 8.

    2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập (10 tấm thẻ, mỗi tấm có 8 chấm tròn.)

docx 15 trang Thanh Tú 25/02/2023 3480
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Steam môn Toán Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Tuần 8 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_steam_mon_toan_lop_3_sach_canh_dieu_tuan_8_nam_hoc_2.docx

Nội dung text: Giáo án Steam môn Toán Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Tuần 8 - Năm học 2022-2023

  1. TUẦN 8 TOÁN Bài 22: BẢNG CHIA 8 (T1) (Tiết 36 ) – Trang 48 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được kết quả các phép tính trong Bảng chia 8 và thành lập Bảng chia 8. - Vận dụng Bảng chia 8 để tính nhẩm 2. Năng lực. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Kế hoạch bài dạy. Một số tình huống dẫn tới phép chia trong Bảng 8. 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập (10 tấm thẻ, mỗi tấm có 8 chấm tròn.) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động - HS tham gia trò chơi bài học. + Cá nhân: 1- 2 HS + Ôn lại bảng nhân 8 + VD: 8 x 4 = 32. + HS đọc ngẫu nhiên một một phép 32 : 4 = 8; 32: 8 = 4. tính trong bảng nhân 8 rồi mời bạn - HS lắng nghe. bất kì nêu hai phép chia tương ứng - HS - GV Nhận xét, tuyên dương. – Mỗi đội múa sạp có 8 bạn. Vậy 40 bạn có Kết nối bài học. QST trong SGK thảo thể chia thành mấy đội? luận nhóm đôi và nói về những điều + 40 : 8 = 5 Vậy chia được 5 đội múa sạp
  2. quan sát được từ bức tranh như vậy - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ Hình thành kiến thức mới: - Mục tiêu: Dựa vào bảng nhân 8 để lập bảng chia 8 và học thuộc bảng chia 8. - Cách tiến hành: Việc 1: HS thảo luận nhóm 4 và tìm Học sinh sử dụng các tấm thẻ có 8 chấm tròn kết quả của từng phép chia trong để tìm ra kết quả của từng phép chia trong Bảng chia 8 Bảng chia 8 ở sách giáo khoa. Việc 2: Hướng dẫn HS lập bảng chia 8. ( nhóm 4) - Giáo viên định hướng cho học - Trao đổi theo nhóm 4, lập bảng chia 8. sinh. - HS chia sẻ cách lập bảng chia 8 trước lớp. + Yêu cầu các bạn lấy 1 tấm bìa có - Học sinh lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn. 8 chấm tròn. +8 lấy 1 lần bằng mấy?Viết 8x1= 8. - 8 lấy 1 bằng 8. + Lấy 8 chấm tròn chia theo các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì - Được 1 nhóm. được mấy nhóm? - Nêu 8 chia 8 được 1; Viết, 8 : 8 = 1 - Học sinh đọc: 8 x 1 = 8; 8 : 8 = 1 (3 HS). - Tiếp tục cho các bạn lấy 2 tấm - Học sinh lấy 2 tấm nữa. nữa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. + 8 lấy 2 lần được bao nhiêu? - 8 lấy 2 lần bằng 16. Viết, 8 x 2 = 16 + Lấy 16 chấm tròn chia thành các - 16 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì nhóm có 8 chấm tròn thì được 2 nhóm. được mấy nhóm? Nêu16 chia 8 được 2.Viết, 16 : 8 = 2 - Nhiều học sinh đọc. - Yêu cầu học sinh nêu công thức nhân 8 rồi học sinh tự lập công thức chia 8. - Học sinh tự lập phép tính còn lại. - Đọc đồng thanh bảng chia 8. Việc 3: HTL bảng chia 8: + Nhận xét gì về số bị chia? - Đây là dãy số đếm thêm 8, bắt đầu từ 8. + Nhận xét kết quả? - Lần lượt từ 1-10. - Tổ chức cho học sinh học thuộc bảng chia 8. - Thi HTL bảng chia 8. - Học sinh đọc theo bàn, dãy, tổ, cá nhân.
  3. - GV nhận xét tuyên dương. - Học sinh thi đọc thuộc lòng bảng chia 8. Việc 4: Chơi trò chơi “Đố bạn” Ôn lại bảng nhân 8 + HS đọc ngẫu nhiên một một phép tính trong bảng nhân 8 rồi mời bạn bất kì nêu hai phép chia tương ứng 2. HĐ thực hành: * Mục tiêu: Thực hành chia trong phạm vi 8 và giải toán có lời văn (về chia thành 8 phần bằng nhau và chia theo nhóm 8). * Cách tiến hành: Bài 1 Tính nhẩm Trò chơi “Truyền điện” - Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh làm bài cá nhân sau đó nối tiếp nêu nối tiếp nhau nêu kết quả. kết quả: 24 : 8 = 3 56 : 8 = 7 40 : 8 = 5 - Giáo viên nhận xét chung, đánh 16 : 8 = 2 8 : 8 = 1 64 : 8 = 8 giá. 32 : 8 = 4 72 : 8 = 9 48 : 8 = 6 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV cho HS nêu yêu cầu bài - HS nêu yêu cầu bài. - Giải bài toán sau: Lớp 3A có 32 học sinh, chia đều thành 8 nhóm để thảo luận. Hỏi mỗi nhóm thảo luận có bao nhiêu học sinh? - GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc + Các nhóm làm việc vào phiếu học tập. vào phiếu học tập nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày: - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: TOÁN
  4. Bài 22: BẢNG CHIA 8 (t2) (Tiết 37 ) – Trang 49 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Vận dụng Bảng chia 8 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gần với thực tiễn. 2. Năng lực. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Kế hoạch bài dạy. 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập (10 tấm thẻ, mỗi tấm có 8 chấm tròn.) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học.( truyền điện) + Ôn lại Bảng chia 8 + Cá nhân: 1- 2 HS + HS đọc ngẫu nhiên một phép tính trong - HS lắng nghe. bảng chia 8 rồi mời bạn bất kì nêu kết quả của phép tình tiếp theo mà bạn mới đọc nêu. - HS - GV Nhận xét, tuyên dương. – Kết nối bài học.- Giới thiệu bài – Ghi tên Bảng chia 8 (tiếp theo) bài lên bảng. 2. HĐ Luyện tập – thực hành: - Mục tiêu: Giúp học sinh đọc thuộc bảng chia 8, vận dụng để tính nhẩm và giải toán.
  5. TUẦN 8 TOÁN Bài 22: BẢNG CHIA 8 (T1) (Tiết 36 ) – Trang 48 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được kết quả các phép tính trong Bảng chia 8 và thành lập Bảng chia 8. - Vận dụng Bảng chia 8 để tính nhẩm 2. Năng lực. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Kế hoạch bài dạy. Một số tình huống dẫn tới phép chia trong Bảng 8. 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập (10 tấm thẻ, mỗi tấm có 8 chấm tròn.) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động - HS tham gia trò chơi bài học. + Cá nhân: 1- 2 HS + Ôn lại bảng nhân 8 + VD: 8 x 4 = 32. + HS đọc ngẫu nhiên một một phép 32 : 4 = 8; 32: 8 = 4. tính trong bảng nhân 8 rồi mời bạn - HS lắng nghe. bất kì nêu hai phép chia tương ứng - HS - GV Nhận xét, tuyên dương. – Mỗi đội múa sạp có 8 bạn. Vậy 40 bạn có Kết nối bài học. QST trong SGK thảo thể chia thành mấy đội? luận nhóm đôi và nói về những điều + 40 : 8 = 5 Vậy chia được 5 đội múa sạp