Giáo án Steam Toán Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 21 - Chủ đề Các số đến 10000 - Em làm được những gì (Tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Phát triển năng lực tự chủ và tự học qua hoạt động cá nhân.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
* Năng lực đặc thù
- Hệ thống hóa việc lập số có bốn chữ số, cấu tạo thập phân của số.
- Củng cố cách tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ.
- Thực hiện cộng, trừ trong phạm vi 10000.
- Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến tính nhẩm, nhân, chia các trường hợp đặc biệt (số 0)
- Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến ý nghĩa của phép cộng, phép trừ và cộng, trừ trong phạm vi 10000.
2. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
3. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: SGV, SHS, bảng phụ
- Học sinh: SHS, VBT.
File đính kèm:
- giao_an_steam_toan_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_21_chu.docx
Nội dung text: Giáo án Steam Toán Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 21 - Chủ đề Các số đến 10000 - Em làm được những gì (Tiết 1)
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TOÁN LỚP 3 CHỦ ĐỀ: CÁC SỐ ĐẾN 10000 EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ? (TIẾT 1) Thời gian thực hiện: ngày tháng . năm I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Phát triển năng lực tự chủ và tự học qua hoạt động cá nhân. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. * Năng lực đặc thù - Hệ thống hóa việc lập số có bốn chữ số, cấu tạo thập phân của số. - Củng cố cách tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ. - Thực hiện cộng, trừ trong phạm vi 10000. - Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến tính nhẩm, nhân, chia các trường hợp đặc biệt (số 0) - Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến ý nghĩa của phép cộng, phép trừ và cộng, trừ trong phạm vi 10000. 2. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. 3. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: SGV, SHS, bảng phụ - Học sinh: SHS, VBT. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. 1. Khởi động : (5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học mới. * Cách tiến hành: - HS bắt bài hát - HS hát - GV giới thiệu bài - HS nghe 2. Luyện tập (25 phút) *Mục tiêu: HS làm bài tập để củng cố lại các kiến thức đã học Cách tiến hành:
- Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 trang - HS đọc yêu cầu bài 1 trang 18 18 - GV cho HS thực hiện theo nhóm đôi: - HS thực hiện theo nhóm đôi quan sát hình vẽ, nhận biết câu nào đúng, câu nào sai. - GV gợi ý: + Từ các thẻ số 1000, 100, 10 và 1 – Số + Từ số - Viết thành tổng - Gọi đại diện nhóm trình bày - HS trình bày + a Đúng + b Đúng + c Sai (có 4 thẻ chục nhưng chữ số 4 ở hàng trăm) + d Đúng - GV sửa bài, khuyến khích HS giải - HS lắng nghe thích cách làm. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài 2 trang HS đọc yêu cầu bài 2 trang 18 18 - GV cho HS (nhóm bốn) tìm hiểu bài, - HS nhận biết: nhận biết yêu cầu của bài: - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân, rồi - Làm bài cá nhân, chia sẻ với bạn chia sẻ với bạn - GV sửa bài, gọi HS lên bảng trình bày - Ghi kết quả vào bảng con vào bảng con và giải thích cách làm - GV nhận xét, tuyên dương HS trình - HS lắng nghe bày đúng. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài 3 trang HS đọc yêu cầu bài 3 trang 19 19 - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân, - Học sinh làm bài cá nhân, chia sẻ kết chia sẻ kết quả với bạn. quả với bạn. - Yêu cầu học sinh trình bày kết quả - Học sinh trình bày kết quả trước lớp trước lớp và giải thích. và giải thích. 6381 833 5486 2617 + 1071 +1548 - 2485 - 1009 7452 2381 3001 708 - Gọi HS khác nhận xét. - GV nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò: * Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức trọng tâm mới học. * Cách tiến hành: - GV nhận xét, tuyên dương.
- - Dặn dò Học sinh về nhà xem lại bài đã học trên lớp và chuẩn bị bài cho tiết sau. Điều chỉnh sau bài dạy: