Bài giảng Steam Ngữ văn Lớp 7 (Sách Cánh diều) - Bài 10: Văn bản thông tin - Viết: Tóm tắt văn bản theo yêu cầu khác nhau

ĐỊNH HƯỚNG

1.Khái niệm:

-Tóm tắt văn bản theo yêu cầu khác nhau về độ dài là chuyển nội dung văn bản gốc thành các văn bản tóm tắt có độ dài khác nhau

2. Mục đích

- Ghi chép làm tài liệu, dẫn chứng, kể người khác nghe.

- Để dễ nhớ, để hiểu, đánh giá nội dung văn bản.

- Bồi dưỡng kĩ năng tìm ý, lập dàn ý của bài thực hành viết văn

3. Yêu cầu

+ Nội dung: Trung thành với văn bản gốc.

+ Hình thức: Đảm bảo về độ dài theo yêu cầu; văn bản/đoạn văn.

4.Các thao tác chính:

- Đọc kĩ văn bản

- Ghi lại các ý chính theo hệ thống ý lớn, ý nhỏ, các bằng chứng, ví dụ minh họa...

- Sắp xếp các ý và lời văn của văn bản tóm tắt

pptx 18 trang Thanh Tú 03/06/2023 5360
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Steam Ngữ văn Lớp 7 (Sách Cánh diều) - Bài 10: Văn bản thông tin - Viết: Tóm tắt văn bản theo yêu cầu khác nhau", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_steam_ngu_van_lop_7_sach_canh_dieu_bai_10_van_ban.pptx

Nội dung text: Bài giảng Steam Ngữ văn Lớp 7 (Sách Cánh diều) - Bài 10: Văn bản thông tin - Viết: Tóm tắt văn bản theo yêu cầu khác nhau

  1. Tiết BÀI 10: VĂN BẢN THÔNG TIN VIẾT: TÓM TẮT VĂN BẢN THEO YÊU CẦU KHÁC NHAU VỀ ĐỘ DÀI Giáo viên: LÊ THỊ THÙY Trường THCS Bái Tử Long Cẩm Phả, ngày 18 tháng 03, năm 2022
  2. KHỞI ĐỘNG ? Em hãy chỉ ra 4 sự việc chính tương ứng với 4 bức tranh và tóm tắt ngắn gọn văn bản “Ông lão đánh cá và con cá vàng” của nhà văn Puskin? (1) (3) (2) (4)
  3. (1). Vợ chồng ông lão đánh cá với (3). Sau khi nghe chuyện, mụ vợ mắng cuộc sống nghèo khổ. ông lão và đòi cá vàng trả ơn (2). Ông lão đánh cá bắt được (4).Hai vợ chồng trở lại cuộc sống nghèo khổ con cá vàng rồi thả nó về biển, với túp lều nát và cái máng lợn sứt mẻ cá vàng hứa sẽ đền ơn ông.
  4. 1.Khái niệm: -Tóm tắt văn bản theo yêu cầu khác nhau về độ dài là chuyển nội dung văn bản gốc thành các văn bản tóm tắt có độ dài khác nhau 2. Mục đích - Ghi chép làm tài liệu, dẫn chứng, kể người khác nghe. ĐỊNH - Để dễ nhớ, để hiểu, đánh giá nội dung văn bản. - Bồi dưỡng kĩ năng tìm ý, lập dàn ý của bài thực hành viết văn HƯỚNG 3. Yêu cầu + Nội dung: Trung thành với văn bản gốc. + Hình thức: Đảm bảo về độ dài theo yêu cầu; văn bản/đoạn văn. 4.Các thao tác chính: - Đọc kĩ văn bản - Ghi lại các ý chính theo hệ thống ý lớn, ý nhỏ, các bằng chứng, ví dụ minh họa - Sắp xếp các ý và lời văn của văn bản tóm tắt
  5. THỰC Đề bài: Tóm tắt văn bản “Phương tiện vận chuyển của các dân tộc thiểu số Việt Nam ngày xưa” theo hai yêu HÀNH cầu: 5 - 7 dòng và 10 - 12 dòng. Các bước cần thực hiện Bước 1: Chuẩn bị Bước 2: Tìm hiểu đề, tìm ý Bước 3: Viết bài Bước 4: Kiểm tra và sửa chữa
  6. Bước 1: Chuẩn bị - Đọc lại văn bản - Xem lại các yêu cầu và thao tác tóm tắt đã được hướng dẫn. - Dự kiến trình bày văn bản: Đoạn văn/ bài văn/ gạch đầu dòng
  7. Bước 2: Tìm hiểu đề, tìm ý PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 -PHIẾU LẬP DÀN Ý PHIẾU PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1- PHIẾU TÌM Ý TÌM Ý - Mở đoạn Nêu nội dung chính của B ố c ? Bố cục của đoạn văn có mấy ụ c c ủ văn bản “Phương tiện a đ o phần? ạ n v ă vận chuyển của các dân n c ó m ấ y tộc thiểu số Việt Nam p h ầ n ? Mỗi phần của đoạn văn nêu - M ỗ ngày xưa”? i p h những nội dung gì? ầ n c ủ Thân đoạn Nêu phương tiện vận a đ o ạ n v chuyển của các dân tộc ở ă n n ê ? Chọn nội dung gì để phù hợp u n h các vùng miền:+ Miền ữ n g n với độ dài của đoạn văn ộ i d núi phía Bắc+ Tây u n g g ì ? Nguyên - C h ọ n n ộ Kết đoạn Tên tài liệu tham khảo i d u n g g ì đ ể p h ù h ợ p v ớ i đ ộ d à i c ủ a đ o ạ n v ă n
  8. Bước 2: Tìm hiểu đề, tìm ý - Hình thức: Hoạt động nhóm (theo cặp đôi) - Yêu cầu: Hoàn thiện những nội dung trong các phiếu học tập bằng việc trả lời các câu hỏi. PHIẾU - Thời gian: TÌM Ý - B ố 4 phút - phiếu 1 c ụ c c ủ a đ 6 phút - phiếu 2 o ạ n v ă n c ó m ấ y p PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 -PHIẾU LẬP DÀN Ý h ầ n - M ỗ i p h ầ n c ủ Mở đoạn Nêu nội dung chính của PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1- PHIẾU TÌM Ý a đ o ạ n v ? Bố cục của đoạn văn có mấy ă văn bản “Phương tiện n n ê u n h vận chuyển của các dân phần? ữ n g n ộ i d tộc thiểu số Việt Nam u n g g ì ? - ngày xưa”? ? Mỗi phần của đoạn văn nêu C h ọ n n ộ Thân đoạn Nêu phương tiện vận i những nội dung gì? d u n g g ì chuyển của các dân tộc ở đ ể p h ù h ợ các vùng miền:+ Miền p ? Chọn nội dung gì để phù hợp v ớ i đ ộ núi phía Bắc+ Tây d với độ dài của đoạn văn? à i c ủ a đ Nguyên o ạ n v ă n Kết đoạn Tên tài liệu tham khảo
  9. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1- PHIẾU TÌM Ý PHIẾU TÌM Ý - Bố Chia cục thàn của h 3 đoạn phần văn : mở có đoạn mấy , phần thân đoạn ? Bố cục của đoạn văn có Chia thành 3 phần: mở đoạn,, kết thân đoạn, kết đoạn đoạn mấy phần? - - Mỗi Nội phần dung của của đoạn mở văn đoạn nêu : nhữn khái g nội quát dung nội gì? dung của văn bản Thâ n đoạn : Tóm tắt các phươ ng tiện vận chuy ển của các dân tộc ở miền núi phía Bắc và Tây Ngu yên. -Kết đoạn : Giới thiệu các tài liệu tham khảo ? Mỗi phần của đoạn văn - Nội dung của mở đoạn:. khái quát nội dung của văn bản Thân đoạn: nêu những nội dung gì? Tóm tắt các phương tiện vận chuyển của các dân tộc ở miền núi phía Bắc và Tây Nguyên.-Kết đoạn: Giới thiệu các tài liệu tham khảo. ? Chọn nội dung gì để - Tóm tắt nội dung đảm bảo đầy đủ các dân tộc ở mỗi miền và phương phù hợp với độ dài của tiện di chuyển của họ. - - đoạn văn Chọ Tóm n nội tắt dung nội gì để dung phù đảm hợp bảo với đầy độ đủ dài các của dân đoạn tộc ở văn mỗi miền và phươ ng tiện di chuy ển của họ.
  10. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 -PHIẾU LẬP DÀN Ý Mở đoạn Nêu nội dung chính của văn Văn bản đã cung cấp các thông tin về phương tiện vận bản “Phương tiện vận chuyển của các dân tộc thiểu số Việt Nam ngày xưa. chuyển của các dân tộc thiểu số Việt Nam ngày xưa”? Thân Nêu phương tiện vận -Phương tiện vận chuyển của các các dân tộc miền núi phía đoạn chuyển của các dân tộc ở Bắc: các vùng miền: +Ban đầu: đi bộ là chính + Miền núi phía Bắc + Dân tộc Khang, La Ha, Mảng sinh sống ở ven sông Đà, + Tây Nguyên sông Mã, sông Lam di chuyển bằng thuyền. + Người Sán Dìu dùng xe quệt trâu+Người Mông, Hà Nhi, Dao cưỡi ngựa-Phương tiện vận chuyển của các các dân tộc ở Tây Nguyên: + Dùng thuyền độc mộc, dùng mảng, bè + Người Gia - rai, Ê - đê, Mnông dùng ngựa, voi, Kết đoạn Tên tài liệu tham khảo Một số tài liệu tham khảo: Tang thương ngẫu lục, Phạm Thận Duật, Văn đài ngoại ngữ, Dư địa chí
  11. Luyện tập Bài 1: Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm để hoàn thành khái niệm sau: Tóm tắt văn bản theo (1) khác nhau về độ dài là (1) nội dung (2) thành các văn bản tóm tắt có (3) khác nhau. (1)yêu cầu (2)chuyển (3) văn bản gốc (4)độ dài
  12. Luyện tập Bài 2: Các bước để tóm tắt văn bản theo yêu cầu về độ dài là gì? A.Lập dàn ý; tìm ý, chuẩn bị; viết bài; kiểm tra và sửa chữa B.Chuẩn bị; lập dàn ý, tìm ý; viết bài; kiểm tra và sửa chữa C.Chuẩn bị; tìm ý, lập dàn ý; viết bài; kiểm tra và sửa chữa D.Chuẩn bị; tìm ý, lập dàn ý; kiểm tra và sửa chữa và viết bài Trả lời: đáp án C
  13. Luyện tập Bài 3: Nội dung của văn bản tóm tắt cần phải bám sát với nguyên bản đúng hay sai? A.Đúng B.Sai Trả lời: đáp án A
  14. Luyện tập Bài 4: Trong các thao tác để thực hiện tóm tắt văn bản theo yêu cầu về độ dài theo em thao tác nào là quan trọng nhất, vì sao? Gợi ý: Học sinh có thể lựa chọn thao tác mà học sinh nhận thấy là quan trọng nhất, chỉ cần đưa ra kiến giải hợp lí và thuyết phục. VD: Thao tác đọc kĩ văn bản Vì: Khi đọc kĩ ta mới nắm chắc được nội dung của văn bản và lựa chọn những nội dung chính để đưa vào văn bản tóm tắt cho hợp lí.
  15. Vận dụng Tóm tắt văn bản Ghe xuồng Nam Bộ bằng một đoạn văn từ 8- 10 dòng.
  16. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ * Bài cũ: - Nắm được nội dung đã được hướng dẫn tìm hiểu trên lớp - Hoàn thành các bài tập *Bài mới: - Soạn bài Viết tường trình theo hệ thống câu hỏi trong sách giáo khoa và phần kiến thức ngữ văn GSK- Trang 76