Bài giảng Steam Ngữ văn Lớp 7 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 1 - Tiết 13: Ôn tập

Câu 2

Thể thơ: 5 chữ

Ngắt nhịp: chủ yếu sử dụng nhịp 3/2

Gieo vần chân (nghé - nhẹ, đây - đầy)

Nhận xét: thể thơ, vần, nhịp của khổ thơ phù hợp để diễn đạt nội dung, đồng thời truyền đạt những suy tư của tác giả vào tác phẩm đến người đọc.

Câu 3

Khái niệm: Phó từ là những từ chuyên đi kèm với danh từ, động từ, tính từ.

pptx 33 trang Thanh Tú 03/06/2023 3920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Steam Ngữ văn Lớp 7 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 1 - Tiết 13: Ôn tập", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_steam_ngu_van_lop_7_sach_chan_troi_sang_tao_bai_1.pptx

Nội dung text: Bài giảng Steam Ngữ văn Lớp 7 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 1 - Tiết 13: Ôn tập

  1. CHÀO MỪNG CÁC EM HỌC SINH Giáo viên: .
  2. KHỞI ĐỘNG
  3. 1 1 Ô CHỮ BÍ MẬT T? ?I Ế? T? T? Ấ? U? 2 2 C? H? Ù? N? G? C? H? ?Ì N? H? 3 3 T? R? Ầ? N? H? Ữ? U? T? H? U? N? G? 4 4 V? Ầ? N? C? H? Â? N? 5 5 L? Ờ? ?I C? Ủ? A? C? Â? Y? 6 6 L? ?I Ê? N? K? Ế? T? 7 7 H? U? Y? C? Ậ? N? 8 8 C? O? N? V? O? ?I 9 9 M? Ù? A? H? Ạ? 10 10 S? O? S? Á? N? H? BÀI HỌC 11 11 V? Ộ? ?I V? Ã? 12 12 Y? Ê? U? V? Ậ? N? 13 13 P? H? Ó? T? Ừ?
  4. Dòng 1: Điền từ còn thiếu vào nhận định: “Nhịp thơ có tác dụng tạo và làm nên nhạc điệu của bài thơ. (7 kí tự)
  5. Dòng 2: Điền từ còn thiếu vào câu thơ: Sương qua ngõ/ Hình như thu đã về (10 kí tự)
  6. Dòng 3: Tác giả bài thơ Lời của cây?(11 kí tự)
  7. Dòng 4: Vần được gieo ở cuối dòng thơ được gọi là (7 kí tự)
  8. Dòng 5: Câu thơ sau trích trong bài thơ nào: Khi cây đã thành Nở vài lá bé Lá nghe màu xanh Bắt đầu bập bẹ (9 kí tự)
  9. Dòng 6: Điền từ còn thiếu vào nhận định “Vần có vai trò các dòng thơ, đánh dấu nhịp nhơ „ (7 kí tự)
  10. Dòng 7: Tác giả bài thơ “Con chim chiền chiện” là ai? (6 kí tự)
  11. Dòng 8: Ông Một là tên gọi khác của con vật nào? (5 kí tự)
  12. Dòng 9: Điền từ còn thiếu vào câu thơ: Có đám mây Vắt nửa mình sang thu (5 kí tự)
  13. Dòng 10: Hai dòng thơ sau sử dụng biện pháp tu từ nào: Mưa phùn giăng đầy ngõ Bảng lảng như sương mờ (6 kí tự)
  14. Dòng 11: Điền từ còn thiếu vào câu thơ: Sông được lúc dềnh dàng Chi bắt đầu (6 kí tự)
  15. Dòng 12: Vần lưng còn được gọi là (6 kí tự)
  16. Dòng 13: Những từ chuyên đi kèm với danh từ, động từ, tính từ được gọi là gì?(5 kí tự)
  17. Tiết: 13 ÔN TẬP Giáo viên: .
  18. CỦNG CỐ - LUYỆN TẬP
  19. Câu 1 Văn bản Lời của cây Sang thu Phương diện so sánh Điểm giống nhau (nội dung, nghệ thuật, ) Điểm khác nhau (nội dung, nghệ thuật, )
  20. Văn bản Lời của cây Sang thu Phương diện so sánh Điểm giống nhau (nội- Cảm nhận về thiên nhiên, sự giao cảm giữa con dung, nghệ thuật, ) người với thiên nhiên - Thể thơ bốn chữ, chủ yếu dùng vần chân - Biện pháp nghệ thuật chủ yếu: nhân hóa
  21. Lời của cây Sang thu Văn bản Phương diện so sánh Điểm khác - Thể hiện sự nâng niu sự sống - Thể hiện những cảm nhận tinh tế nhau (nội - Thay mặt cây gửi thông điệp: Hãy lắngcủa tác giả về sự chuyển mình dung, nghe lời của cỏ cây, loài vật để biết yêucủa đất trời từ cuối mùa hạ sang thu nghệ thuật, thương, nâng đỡ sự sống ngay từ khi sự- Thông điệp của bài thơ: Hãy biết ) sống ấy mới là những mầm sống; mỗi conlắng nghe, cảm nhận thiên nhiên người, sự vật, dù là nhỏ bé, đều gópbằng tất cả các giác quan để đón phần tạo nên sự sống như hạt mầm gópnhận những món quà thú vị từ thiên màu xanh cho đất trời nhiên, tạo vật
  22. Câu 2 - Thể thơ: 5 chữ - Ngắt nhịp: chủ yếu sử dụng nhịp 3/2 - Gieo vần chân (nghé - nhẹ, đây - đầy) => Nhận xét: thể thơ, vần, nhịp của khổ thơ phù hợp để diễn đạt nội dung, đồng thời truyền đạt những suy tư của tác giả vào tác phẩm đến người đọc.
  23. Câu 3 Khái niệm: Phó từ là những từ chuyên đi kèm với danh từ, động từ, tính từ.
  24. Câu 3 quan hệ thời gian, mức Khi đứng trước độ, sự tiếp diễn tương động từ, tính từ tự, sự phủ định, sự cầu khiến, Chức năng Khi đứng sau động từ, tính từ mức độ, khả năng, kết quả và phương hướng,
  25. Câu 4 Khi làm một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ, đó là Đặt nhan đề phù hợp với nội dung Bài thơ sử dụng chủ yếu vần chân hoặc vần lưng Cách ngắt nhịp 2/2 cho thơ bốn chữ hoặc 3/2, 2/3 cho thơ năm chữ Bài thơ thể hiện cách nhìn, cách cảm nhận của người viết về thiên nhiên, cuộc sống
  26. Câu 5 Bài thơ Ông đồ của Vũ Đình Liên là một bài thơ chứa đầy hàm súc, là sự tiếc nuối của tác giả về một nền văn học đã từng rất rực rỡ. Ở hai khổ đầu, tác giả đã tái hiện lại không khí ngày tết xưa khi ông đồ còn được trọng dụng. Tết đến xuân về, hoa đào đua nhau khoe sắc thắm, phố phường đông vui, tấp nập và ông đồ xuất hiện bên hè phố bán đôi câu đối để mọi người trưng trong nhà như một văn hóa không thể thiếu ngày đầu năm mới. Những nét chữ thanh thoát như phượng múa rồng bay, gửi gắm cả tâm hồn và tấm lòng người viết. Thế nhưng theo thời gian, phong tục treo câu đối ngày tết không còn được ưa chuộng. Từ “nhưng” như nốt trầm trong khúc ca ngày xuân, cho thấy sự thay đổi trong bước đi chầm chậm của thời gian. Người tri âm xưa nay đã là khách qua đường. Niềm vui nhỏ nhoi của ông đồ là được mang nét chữ của mình đem lại chút vui cho mọi người trong dịp tết đến xuân về nay đã không còn. Nỗi buồn của lòng người khiến những vật vô tri vô giác như giấy đỏ, bút nghiên cũng thấm thía nỗi xót xa.
  27. Câu 5 Hình ảnh ông đồ xưa vốn gắn với nét đẹp truyền thống về nền văn hóa nho học, nay dần bị lãng quên “Lá vàng bay trên giấy/Ngoài trời mưa bụi bay”. Ông vẫn ngồi đấy nhưng chẳng mấy ai còn để ý, lá vàng rơi giữa ngày xuân trên trang giấy nhạt phai như dấu chấm hết cho sự sinh sôi. Hạt mưa bụi nhạt nhòa bay trong cái se lạnh như khóc thương, tiễn biệt cho một thời đại đang dần trôi vào dĩ vãng. Ta như cảm nhận được qua tứ thơ là tâm trạng của thi nhân, phảng phất một nỗi xót thương, nỗi niềm hoài cổ nhớ tiếc của nhà thơ cho một thời đã qua. Và câu hỏi cuối bài thơ như lời tự vấn cũng là hỏi người, hỏi vọng về quá khứ với bao ngậm ngùi “Những người muôn năm cũ/Hồn ở đâu bây giờ?”. Ông đồ vắng bóng không chỉ khép lại một thời đại của quá khứ, đó còn là sự mai một truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc. Bài thơ đã chạm đến những rung cảm của lòng người, để lại những suy ngẫm sâu sắc với mỗi người.
  28. Câu 6 Khi tóm tắt ý chính do người khác trình bày ta nên dùng từ khóa, các kí hiệu và sơ đồ vì trình bày như vậy thể hiện sự khoa học, súc tích giúp dễ theo dõi, dễ hiểu.
  29. VẬN DỤNG
  30. 1. Việc quan sát, lắng nghe cảm nhận về thế giới tự nhiên có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc sống của chúng ta 2. Báo cáo dự án “Em hãy thực hiện một kế hoạch/ dự án phù hợp với khả năng của bản thân nhằm bảo vệ tự nhiên”
  31. 1. Việc quan sát, lắng nghe, cảm nhận giới tự nhiên có ý nghĩa quan trọng đối với cuộc sống của chúng ta. Vì quan sát, lắng nghe, cảm nhận thế giới tự nhiên giúp xoa dịu tâm hồn, khơi dậy cảm xúc và trở nên tinh tế, nhạy bén hơn
  32. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài mới: * Bài cũ: hoàn Hoàn thành thành bai tập phiếu học tập theo yêu cầu. bài tiếp theo.
  33. HẸN GẶP LẠI!