Bài giảng Steam Ngữ văn Lớp 7 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 2 - Tiết 4+5: Những tình huống hiểm nghèo
Hai người bạn đồng hành và con gấu
Phê phán những người bỏ mặc bạ bè trong hoàn cảnh khó khăn nguy hiểm
Đề cao sự thông minh và mưu trí của con người
Chó sói và chiên con
Hình ảnh con sói tượng trưng cho những kẻ xấu trong xã hội, ý mạnh hiếp yếu để thỏa mãn lợi ích cá nhân.
Thương cảm sâu sắc với chú chiên con nhút nhát, yếu đuối đã bị sói ăn thịt
Bài học đáng quý về thói xấu trong xã hội
Nghệ thuật
Tình huống truyện độc đáo
Bố cục tác phẩm truyện mạch lạc
Các yếu tố truyện li kì, hấp dẫn
Sử dụng ngôn ngữ sắc bén, có tính thuyết phục
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Steam Ngữ văn Lớp 7 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 2 - Tiết 4+5: Những tình huống hiểm nghèo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_steam_ngu_van_lop_7_sach_chan_troi_sang_tao_bai_2.pptx
Nội dung text: Bài giảng Steam Ngữ văn Lớp 7 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 2 - Tiết 4+5: Những tình huống hiểm nghèo
- Tiết Những tình huống hiểm nghèo
- 01 Hoạt động khởi động
- Hoạt động khởi động Em hãy trả lời đúng 6 câu hỏi để đi tới phần quà bí ẩn.
- 1 5 2 3 6 Đặc biệt 4 Bài học pipi
- Câu 1: Sống trong bể ngọc kim cương, Không bằng sống giữa tình bạn bè. You are given 3 candies Tình thương GO HOME
- Câu 2: Ở chọn nơi, chơi You are given 1 candies Chọn bạn GO HOME
- Câu 3: Đã là bạn thì mãi mãi là bạn, Đừng như lúc cạn lúc đầy. You are given 5 candies sông GO HOME
- Câu 4: Gần mực thì đen, gần đèn thì You are given 8 candies Rạng GO HOME
- Câu 5: Học thầy không tày You are given 10 candies Học bạn GO HOME
- Câu 6: Một con ngựa đau cả tàu You are given 2 candies Bỏ cỏ GO HOME
- GO HOME
- Hoạt động khởi động Những từ khóa trong chiếc bánh phô mai giúp em liên tưởng đến điều gì?
- 02 Hình thành kiến thức
- I. Trải nghiệm cùng văn bản
- 1. Đọc 02 Lưu ý dừng đọc 01 đúng thời điểm để Hs lần lượt trả lời các câu hỏi đọc từng trong hộp chỉ dẫn truyện
- 2. Chú thích - Chó sói - Chiên con - Đương
- II. Suy ngẫm và phản hồi
- 1. Tìm hiểu không gian, thời gian Hs làm việc nhóm đôi hoàn thành PHT số 1
- 1. Tìm hiểu không gian, thời gian Từ ngữ chỉ Từ ngữ chỉ Nhận xét về không gian Tên văn bản thời gian không gian trong hai văn bản Hai người bạn đồng hành và con gấu Chó sói và chiên con
- 1. Tìm hiểu không gian, thời gian Từ ngữ chỉ Từ ngữ chỉ Nhận xét về không Tên văn bản thời gian không gian gian trong hai văn bản Hai người bạn Không gian không được Trong rừng, trong đám đồng hành và đương, bấy giờ xác định, miêu tả cụ thể lá, trong cát, trên cây. con gấu => Hướng đến bài học Tức khắc, năm chung cho mọi người Chó sói và Dòng suối trong, phía ngoái, khi tôi còn chiên con nguồn trên, rừng sâu. chửa ra đời
- 2. Tình huống truyện HS làm việc cá nhân hoàn thành PHT số 2
- PHT số 2 Tình huống và tác Hai người bạn đồng hành và Chó sói và chiên con dụng tình huống con gấu Tình huống Tác dụng
- PHT số 2 Tình huống và tác Hai người bạn đồng hành và con gấu Chó sói và chiên con dụng tình huống Tình huống Hai người bạn đang đi trong rừng thì một chú gấu Một con suối đang đói bụng lại gặp nhảy ra vồ. Người bạn đi trước đã bỏ mặc người còn chiên con ra suối uống nước, bèn lại để leo lên cây. Người còn lại đã giả chết và thoát bịa ra đủ lí do để ăn thịt chiên khỏi con gấu. ( bộc lộ lối “lí sự cùn” và sự tàn ác (bộc lộ hành động “bỏ mặc bạn bè trong cơn hoạn của “kẻ mạnh”) nạn” của một trong hai nhân vật) Tác dụng - Thể hiện bản chất vì mạng sống của mình mà bỏ mẵ - Thể hiện bản chấ tàn ác, hành xử bạn bè của nhân vật\ bất công của nhân vật chó sói. - Làm cho bài học từ câu chuyện trở nên sáng tỏ, thấm - Làm cho bài học từ câu chuyện thía trở nên sáng tỏ, thấm thía
- Chó sói và chiên con
- Chó sói và chiên con Sói kết tội chiên nói Chiên con đang xấu sói năm ngoái; câu uống nước suối trả lời của chiên cho “Chẳng cầu đôi co”, thì bất ngờ chó thấy lời kết tội của sói sói tóm cổ chiên lôi sói xuất hiện, là vu khống, bịa đặt. vào rừng ăn thịt. kiếm cớ hạch sách để ăn thịt chiên. Sói kết tội anh trai chiên đã nói xấu sói; Sói kết tội chiên làm câu trả lời của chiên đục nước; câu trả lời cho thấy lời kết tội của chiên cho thấy của sói là quàng xiên, lời kết tội của sói là bịa đặt và sau đó sói vô lí. càng kết tội chiên, mức độ quàng xiên, bịa đặt càng tăng.
- 4. Nhân vật HS hoàn thành PHT số 3, 4
- 4. Nhân vật Diễn biến Lời chó sói Lời chiên con Nhận xét 1 2 3 4
- 4. Nhân vật Diễn Lời chó sói Lời chiên con Nhận xét biến 1 Sao dám làm đục nguồn Chiên đang ở phía cuối dòng Đối đáp cho thấy lời kết tội của nước uống của mình? không thể làm đục phía đầu dòng. sói là vô lí, chiên con vô tội. 2 Sao dám nói xấu sói năm Năm ngoái chiên chưa ra đời. Đối đáp cho thấy lời kết tội của ngoái? chó sói là bịa đặt. 3 Anh của chiên đã nói xấu Chiên không hề có anh. Đối đáp cho thấy lời kết tội của sói sói là vu khống. 4 Kẻ nào đó thuộc giống nhà (Lập tức bị sói lôi vào rừng ăn Lời kết tội vu vơ cuối cùng phơi chiên, giống chó, giống thịt, “chẳng cầu đôi co”). bày dã tâm, bản chất của sói. người, đã nói xấu sói.
- 4. Nhân vật Chó sói là hiện thân cho kẻ mạnh, kẻ bạo tàn, để thỏa mãn nhu cầu của mình, sói sẵn sàng bịa đặt, vu khống, bắt nạt kẻ yếu
- 4. Nhân vật Chiên hiện thân cho sự vô tội, sự thật, lẽ phải nhưng là kẻ yếu, bị kẻ mạnh ức hiếp, vùi dập, hãm hại
- 5. Đề tài và bài học Xác định đề tài và nêu bài học mà em rút ra từ mỗi truyện?
- Hai người bạn đồng hành và con gấu Đề tài Tình bạn và tình người Đừng bao giờ đặt niềm tinv ào Bài học những kẻ bỏ mặc bạn bè trong cơn hoạn nạn.
- Chó sói và chiên con Đề tài Kẻ mạnh và chân lý Kẻ mạnh thường chà đạp chân lí, Bài học đạo lí một cách tàn bạo, bất công
- III. Tổng kết
- Tổng kết Em hãy khái quát nội dung và nghệ thuật văn bản.
- Hai người bạn đồng hành và con gấu Phê phán những người bỏ mặc bạ bè trong 01 hoàn cảnh khó khăn nguy hiểm Đề cao sự thông minh và mưu trí 02 của con người
- Chó sói và chiên con Hình ảnh con sói tượng trưng cho những kẻ xấu a trong xã hội, ý mạnh hiếp yếu để thỏa mãn lợi ích cá nhân. b Thương cảm sâu sắc với chú chiên con nhút nhát, yếu đuối đã bị sói ăn thịt c Bài học đáng quý về thói xấu trong xã hội
- Nghệ thuật 1 2 3 4 Tình huống Bố cục tác Các yếu tố Sử dụng ngôn truyện độc phẩm truyện truyện li kì, ngữ sắc bén, có đáo mạch lạc hấp dẫn tính thuyết phục
- Tổng kết Những điều em nhận biết và Những điều em còn băn khoăn làm được .
- 03 Hoạt động luyện tập
- ONG VỀ TỔ Chơi
- 1 3 7 2 9 4 6 10 8 5
- Hai người bạn trong truyện Hai người bạn đồng hành và con gấu đã làm gì ? A. Một người leo lên cây, một người B. Hai người nằm im giả vờ chết. nằm im giả vờ chết. D. Hai người bạn cách bắt con gấu C. Hai người cùng bỏ chạy về nuôi. Qua y lại
- Trong truyện Hai người bạn và con gấu, khi gặp người này gấu đã làm gì? A. Lật người này lên, hú lên một B. Dí mõm vào tai người này ngửi, tiếng, gọi loài gấu cùng đến ăn thịt. ngửi mãi. C. Dí mõm vào miệng người này D. Dí mõm vào mũi người này ngửi, ngửi, ngửi mãi. ngửi mãi Qua y lại
- Vì sao con gấu trong truyện Hai người bạn đồng hành và con gấu lại hú lên một tiếng? Vì gâu muốn báo tin cho loài gấu A. Vì gấu không ăn những con vật B. cùng đến ăn thịt. chết. C. Vì gấu rất vui khi có miếng mồi D. Vì gấu tức giận khi bị hai người ngon. bạn chống cự. Qua y lại
- Trong truyện Hai người bạn đồng hành và con gấu, người bạn đi cùng đã hỏi bạn mình điều gì? A. Cậu có sợ không? Tôi sợ quá! B. Ông Gấu nói chuyện gì với cậu vậy? C. Ông Gấu thì thầm với cậu điều gì D. Cậu thấy con gấu này thế nào? đó? Qua y lại
- Trong truyện Hai người bạn đồng hành và con gấu, người bạn đã trả lời như thế nào ? A. Khi gặp khó khăn, cần phải mưu B. Không nên tin vào những kẻ bỏ trí, dũng cảm. mặc bạn bè trong cơn hoạn nạn. C. Vì người mưu trí, dũng cảm nên ta tha mạng. D. Cần tin tưởng bạn bè. Qua y lại
- Trong văn bản Chó sói và chiên con, vì sao chiến con phải chết. B. Vì không biết sói là con vật độc A. Vì gặp sói khi sói đang đói. ác. Vì mải đôi co với sói. C. Vì quá hiền lành, nhu nhược. D. Qua y lại
- Trong văn bản Chó sói và chiên con, chó sói đã vu oan cho chiên con điều gì ? B Khuấy nước, làm cho nước , A. Nói xấu chó sói, khuấy nước . D. Nói xấu chó sói. C. Gặp chó sói không chào. Qua y lại
- Trong văn bản Chó sói và chiên con, người kể chuyện gọi chó sói là: A. Con quái ác B. Con vật độc ác C. Kẻ độc tài D. Kẻ hủy diệt Qua y lại
- Trong văn bản Chó sói và chiên con, chiên con đã gọi chó sói là: A. Ông, quý ông B. Hoàng thượng, bệ hạ C. Bệ hạ, ngài D. Ngài, hoàng thượng Qua y lại
- Trong văn bản Chó sói và chiến con, khi mới gặp chiên con, sói đã làm gì? A. Ân cần hỏi thăm B. Tức giận thét vang C. Nhẹ nhàng hỏi thăm D. Ăn ngay chiên con Qua y lại
- 04 Hoạt động vận dụng
- Hoạt động vận dụng Trong hai văn bản: Chó sói và chiên con, Chó sói và cừu non, em thích văn bản nào hơn? Vì sao? Viết một một đoạn văn khoảng 4 đến 5 câu nêu cảm nhận của em về văn bản ấy.
- Chúc các em học bài thật tốt!