Bài giảng Steam Ngữ văn Lớp 7 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 6: Hành trình tri thức - Nói và nghe: Trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống

Vấn đề hiện tượng tôi sẽ trình bày: Những tác động tích cực và tiêu cực của mạng xã hội đến học sinh.

Bước 1: Xác định đề tài, không gian và thời gian nói

Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý:

•Chuẩn bị thêm các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ

•Dự kiến các câu hỏi, phản hồi người nghe - chuẩn bị câu trả lời.

•Tóm tắt hệ thống ý dưới dạng sơ đồ.

•Nêu rõ ý kiến, lí lẽ và bằng chứng thuyết phục, cụ thể như sau:

– Nêu ý kiến trực tiếp, chọn ý kiến trọng tâm tạo điểm nhấn.

– Đảm bảo các lí lẽ có đủ cơ sở và kết luận, sắp xếp các lí lẽ theo trình tự hợp lí (sử dụng trích dẫn tăng thuyết phục cho lí lẽ)

– Một bằng chứng thuyết phục cần cụ thể, tiêu biểu, xác thực và liên kết chặt chẽ với lí lẽ. Bằng chứng cần chọn lọc chi tiết, sự việc, câu chuyện  thông điệp sâu sắc, khơi gợi sự đồng cảm ở người nghe.

Bước 3. Luyện tập và trình bày bài nói

Bước 4. Trao đổi về bài nói

 

pptx 26 trang Thanh Tú 06/06/2023 6240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Steam Ngữ văn Lớp 7 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 6: Hành trình tri thức - Nói và nghe: Trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_steam_ngu_van_lop_7_sach_chan_troi_sang_tao_bai_6.pptx

Nội dung text: Bài giảng Steam Ngữ văn Lớp 7 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 6: Hành trình tri thức - Nói và nghe: Trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống

  1. Nói và nghe: TRÌNH BÀY Ý KIẾN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TRONG ĐỜI SỐNG
  2. KHỞI ĐỘNG
  3. Trò chơi: AI NHANH NHẬN QUÀ Em hãy quan sát video sau và nhanh tay ghi ra giấy nháp: 1. Vấn đề nói đến trong video 2. Ghi ra các lợi ích và hại của vấn đề nói đến.
  4. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
  5. Vấn đề hiện tượng tôi sẽ trình bày: Những tác động tích cực và tiêu cực của mạng xã hội đến học sinh. Ý kiến của tôi: Bước 1: Xác định đề tài, không gian và thời gian nói Yếu tố Dự kiến của tôi Cách thức trình bày phù hợp Mục đích bài nói Người nghe Thời gian Không gian
  6. Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý: • Chuẩn bị thêm các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ • Dự kiến các câu hỏi, phản hồi người nghe - chuẩn bị câu trả lời. • Tóm tắt hệ thống ý dưới dạng sơ đồ. • Nêu rõ ý kiến, lí lẽ và bằng chứng thuyết phục, cụ thể như sau: – Nêu ý kiến trực tiếp, chọn ý kiến trọng tâm tạo điểm nhấn. – Đảm bảo các lí lẽ có đủ cơ sở và kết luận, sắp xếp các lí lẽ theo trình tự hợp lí (sử dụng trích dẫn tăng thuyết phục cho lí lẽ) – Một bằng chứng thuyết phục cần cụ thể, tiêu biểu, xác thực và liên kết chặt chẽ với lí lẽ. Bằng chứng cần chọn lọc chi tiết, sự việc, câu chuyện thông điệp sâu sắc, khơi gợi sự đồng cảm ở người nghe.
  7. * Mở bài: – Giới thiệu khái quát về Internet – Dẫn dắt vào vấn đề tác động của internet và nhận định bản thân. *Thân bài: a. Tác động tích cực của internet – Đối với cuộc sống + Internet là kênh thông tin khổng lồ, từ điển bách khoa đồ sộ, là thế giới tri thức phong phú, đa dạng, cập nhật. + Internet là phương tiện trao đổi, giao lưu, giải trí giữa mọi người trên toàn thế giới + Internet có mặt trong mọi mặt đời sống như kinh tế – chính trị, văn hóa – xã hội, góp phần không nhỏ cho sự phát triển của các ngành kinh tế. – Đối với con người đặc biệt là với học sinh + Tiếp cận với nguồn tri thức khổng lồ + Học tập qua mạng, chủ động tìm kiếm những phương pháp học tập hay, mới lạ + Là sân chơi bổ ích, giải trí đa màu sắc + Cập nhật tình hình trong nước và trên thế giới mọi lúc mọi nơi
  8. b. Tác động tiêu cực của internet: – Đối với cuộc sống + Nguồn thông tin chưa được kiểm chứng, xác thực một cách chặt chẽ + Chứa nhiều tin xấu, bạo động, lừa đảo + Lạm dụng internet dẫn đến hao tốn thời gian, sức khỏe và tiền bạc – Đối với học sinh + Tình trạng nghiện internet, nghiện các trò chơi điện tử bỏ bê học hành + Lạm dụng, sử dụng không đúng mục đích các nền tảng mạng xã hội + Dễ bị lôi kéo, dụ dỗ, chia sẻ thông tin sai lệch trên mạng xã hội c. Giải pháp – Sử dụng internet đúng cách, đúng mục đích – Sử dụng internet một cách văn hóa, có chọn lọc và kiểm duyệt – Hạn chế để lộ thông tin cá nhân trên mạng internet * Kết bài: - Khẳng định lại ý kiến của bản thân. - Bài học nhận thức và hành động
  9. Bước 3. Luyện tập và trình bày bài nói Lựa chọn từ ngữ phù hợp với văn Khẳng định trực tiếp rõ ràng ý nói kiến của bản thân: Theo quan điểm của tôi, “ Tôi nghĩ rằng’’ Chuẩn bị phần mở đầu và phần kết thúc hấp dẫn Sử dụng phương tiện giao Tương tác với người tiếp phi ngôn ngữ phù nghe hợp bài nói.
  10. Bước 4. Trao đổi về bài nói - Trao đổi với người nghe, thái độ cầu thị và phản hồi câu hỏi, ý kiến phản biện. - Trước những ý kiến phản bác người nghe, bảo vệ ý kiến của mình bằng cách: • Chuẩn bị một tâm thế tích cực: người nói và người nghe có thái độ hoà nhã, tôn trọng lẫn nhau, sẵn sàng tiếp thu ý kiến đúng. • Để hiểu đúng ý kiến phản bác của người nghe và phản hồi xác đáng, sử dụng một số mẫu câu: “Có phải ý của bạn là ?”, “Theo tôi hiểu, bạn cho rằng ”, “Vì sao bạn cho rằng ?”, “Bạn có thể giải thích rõ hơn về ?”.
  11. • Nếu ý kiến phản bác xuất phát từ việc hiểu chưa đúng nội dung bài nói, khẳng định lại ý kiến bằng cách nói: “Có thể bạn đã hiểu lầm ý của tôi. Ý của tôi là ”, “Tôi không cho rằng ý tôi là ”, “Tôi xin được nhắc lại ý kiến của mình, đó là , chứ không phải là ”. • Nếu ý kiến phản bác của người nghe chưa hợp lí, phản biện bằng một số mẫu câu: “Tôi nghĩ rằng ý kiến của bạn chưa hợp lí, bởi vì ”, “Những bằng chứng bạn đưa ra chưa thuyết phục, vì ”. • Nếu ý kiến của người nghe hợp lí, thuyết phục, ghi nhận và phản hồi bằng một số mẫu câu: “Cảm ơn ý kiến của bạn, tôi sẽ tiếp thu để bài nói của mình hoàn thiện hơn”, “Cảm ơn ý kiến của bạn, đúng là ”. Khi đánh giá, em có hai vai trò: người nói và người nghe (người nói: em tự đánh giá phần trình bày của mình, người nghe: em nghe và đánh giá phần trình bày của bạn)
  12. Bảng kiểm trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống Nội dung kiểm tra Đạt Chưa đạt Bài trình bày có đủ các phần giới thiệu, nội dung, kết thúc. Mở đầu và kết thúc ấn tượng, thu hút. Trình bày trực tiếp, rõ ràng ý kiến của người nói về vấn đề. Đưa ra được lí lẽ, bằng chứng thuyết phục. Nội dung kiểm tra Đạt Chưa đạt Nói rõ, rành mạch và đúng thời gian quy định. Tự tin, nhìn vào người nghe khi nói, sử dụng giọng điệu và điệu bộ hợp lí. Ghi nhận và phản hồi lịch sự, thoả đáng những câu hỏi. Biết bảo vệ ý kiến trước sự phản bác của người nghe.
  13. LUYỆN TẬP
  14. Trò chơi: AI NHANH HƠN
  15. Câu 1. Trước khi nói cần phải B. Xác định đề tài, thời gian, A. Đánh giá, góp ý. không gian. C. Nhận xét ưu, khuyết điểm. D. Cả A và B đúng.
  16. Câu 2. Khi luyện tập cần chú ý B. Tôn trọng ý kiến đóng A. Lựa chọn từ ngữ phù hợp. góp. C. Cả A và B đúng. D. Cả A và B sai.
  17. Câu 3. Để chủ động trong quá trình nói, em cần B. Tập luyện không ngừng A. Viết bài thật chỉnh chu. nghỉ. C. Chuẩn bị phần mở và kết D. Tóm tắt hệ thống ý dưới bài hấp dẫn. dạng dàn ý.
  18. Câu 4. Việc kể một câu chuyện, chiếu hình ảnh, video . sẽ góp phần làm cho bài nói A. Dễ nghe. B. Trung thực. C. Hấp dẫn. D. Chân thực hơn.
  19. Câu 5. Khi trình bày bài nói cần A. đứng khuất trong sân B. chú ý tương tác với khan khấu. giả. C. Nên quay lưng với khan D. Cả A, B, C đều đúng. giả cho tự tin hơn.
  20. Câu 6. Khi được góp ý, người nói nên A. cắt lời người góp ý B. Không quan tâm đến sự không cho nói hết câu. góp ý đó. C. không cần phản biện vì D. cầu thị, lắng nghe ý kiến sợ mất lòng. đóng góp.
  21. Câu 7. Việc sử dụng các từ nối như: mặt khác, hơn nữa, bên cạnh đó, thứ nhất là, thứ hai là có tác dụng gì khi nói? B. Giúp người nói hiểu A. Giúp tự tin hơn. những gì mình đang nói. C. Giúp phần trình bày D. Tất cả đều sai. mạch lạc, rõ ràng hơn.
  22. Câu 8. Khi trình bày, người nói cần A. Trình bày thật nhanh, B. Trình bày từ khái quát nói lướt. đến cụ thể. C. Trình bày chậm rãi, D. Tất cả đều đúng. không quan tâm thời gian.
  23. VẬN DỤNG
  24. Hướng dẫn tự học * Bài cũ: quay video bài nói theo đề trên gửi cho giáo viên. * Soạn bài ôn tập.
  25. CHÂN THÀNH CẢM ƠN!