Bài giảng Steam Ngữ văn Lớp 7 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 6: Hành trình tri thức - Thực hành Tiếng Việt: Liên kết trong văn bản (Đặc điểm và chức năng)
Phân biệt
- Liên kết câu (VD ở phiếu học tập 1, 2): Là liên kết giữa các câu trong 1 đoạn văn.
- Liên kết đoạn (Liên kết giữa các đoạn trong văn bản “Tự học – Một thú vui bổ ích”): Là liên kết giữa các đoạn trong một văn bản.
* Lưu ý:
Phép liên kết câu phải được thực hiện ít nhất ở hai câu. Trong một câu thì không gọi là phép liên kết mặc dù vẫn có tác dụng liên kết.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Steam Ngữ văn Lớp 7 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 6: Hành trình tri thức - Thực hành Tiếng Việt: Liên kết trong văn bản (Đặc điểm và chức năng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_steam_ngu_van_lop_7_sach_chan_troi_sang_tao_bai_6.pptx
Nội dung text: Bài giảng Steam Ngữ văn Lớp 7 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 6: Hành trình tri thức - Thực hành Tiếng Việt: Liên kết trong văn bản (Đặc điểm và chức năng)
- (Liên kết trong văn bản: Đặc điểm và chức năng)
- KHỞI ĐỘNG
- 1 N G H Ị L U Ậ N 2 T Ô I Đ I H Ọ C 3 C H U Q U A N G T I Ê M 4 T H Ứ N H Ấ T 5 K H Í C H Ấ T 6 N G U Y Ễ N H I Ế N L Ê 7 T H A N H T Ị N H TỪ L I Ê N K Ế T KHOÁ Hàngngangngangngangngangngang5 (32670714(((chữ(12(08chữ09(0807chữchữchữchữcáichữcái):cáicái)cáiĐây:cáicái)Tác)):):):Tênlà:Tên:TácgiảnghĩaThểVăntác1giảcủatácloạicủabảngiảcủavănphẩmtừcủacủa“Tôivănnàobảnvănvăncủa“Đặcbảnđi“Tựbảnbảnhọc”nhàđiểm“Tôihọc“Bàn“Tựvănsửvềđi– dụnghọcThanhvềMộthọc”mặtđọccường–thúlàngôiMộtTịnhsách”?ai?vuiđộ,thứthúmàbổnhịpmấy?vuicácích”độbổemlàcácích”ai?đãhoạtlàđượcđộnggì? học?tâm lí của cá nhân”?
- KHÁM PHÁ
- I. TRI THỨC TIẾNG VIỆT 1. Đặc điểm và chức năng - Liên kết là 1 trong những tính chất quan trọng của văn bản, có tác dụng làm cho văn bản trở lên mạch lạc, hoànLiên chỉnhkết làcả gì?về nội dung và hình thức.
- Thảo luận cặp đôi hoàn thành phiếu học tập số 1 VD: (1) Hơn nữa, tự học quả là một phương thuốc trị bệnh âu sầu. (2) Theo bác sĩ E.Gờ-ron-nơ-veo (E. Groenevelt), người Hà Lan, những bệnh nhân nào biết đọc sách cũng mau khỏe mạnh hơn những bệnh nhân khác. (3) Nhiều bác sĩ Anh và Pháp, sau lời tuyên bố đó, làm những bảng thống kê các bệnh nhân trong các bệnh viện và thừa nhận ông E.Gờ-ron-nơ-veo có lí. (Nguyễn Hiến Lê, Tự học – một thú vui bổ ích) Câu hỏi Trả lời (1) Qua đoạn văn này, tác giả Ý kiến: Thú tự học là phương thức chữa bệnh âu sầu Nguyễn Hiến Lê đã nêu ý kiến gì? (2) Em có nhận xét gì về mối quan MQH: Câu (1) nêu ý kiến, câu (2) nêu lí lẽ, câu (3) nêu dẫn chứng để hệ giữa các câu trong đoạn làm rõ cho ý kiến nêu ở câu (1) (3) Các câu trong đoạn liên kết với Liên kết: Các từ “Phương thuốc trị bệnh âu sầu”; “bác sĩ”; “bệnh nhân”; nhau như thế nào? “khỏe mạnh” đều cùng trường liên tưởng “khám chữa bệnh” -> Phép liên tưởng. (4) Qua việc phân tích VD trên, - Đặc điểm của 1 văn bản có tính liên kết: em hãy nêu đặc điểm của 1 văn + Nội dung các câu các đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau. bản có tính liên kết? + Các câu các đoạn được kết nối với nhau bằng các phép liên kết phù hợp.
- I. TRI THỨC TIẾNG VIỆT 1. Đặc điểm và chức năng - Liên kết là 1 trong những tính chất quan trọng của văn bản, có tác dụng làm cho văn bản trở lên mạch lạc, hoàn chỉnh cả về nội dung và hình thức. - Đặc điểm của 1 văn bản có tính liên kết: + Nội dung các câu các đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau. + Các câu các đoạn được kết nối với nhau bằng các phép liên kết phù hợp.
- 2. Một số phép liên kết thường dùng Hoàn thành phiếu học tập số 2 Cột A Cột B Cột C Nối Ví dụ Phép liên kết Nội dung (I) Khi đọc sách, ta thấy trong nỗi buồn khổ, lo lắng của người viết nỗi buồn (1) Phép thế (a) Sử dụng ở câu đứng khổ, lo lắng của ta và ta hiểu rằng chúng ta không phải cô độc trên thế giới sau các từ ngữ cùng này. Bất kì ta ở 1 tình thế khắt khe, chua chát nào, mở sách ra là ta cũng trường liên tưởng với từ I-2-c gặp người đồng cảnh hay đồng bệnh mà đọc họ ta thấy ấm áp lại trong lòng ngữ đã có ở câu trước (Nguyễn Hiến Lê, Tự học – một thú vui bổ ích) (II) Mỗi loại học vấn đến giai đoạn hôm nay đều là thành quả của toàn (2) Phép lặp từ (b) Sử dụng ở câu đứng nhân loại nhờ biết phân công cố gắng tích lũy ngày đêm mà có. Các thành ngữ sau các từ ngữ biểu thị quả đó sở dĩ không bị vùi lấp đi, đều là do sách vở ghi chép, lưu truyền lại. quan hệ với câu đứng II-1-d (Chu Quang Tiềm – Bàn về đọc sách) trước (III) Học vấn không chỉ là chuyện đọc sách, nhưng đọc sách vẫn là 1 con (3) Phép liên (c) Lặp lại ở câu đứng sau đường quan trọng của học vấn. Bởi vì học vấn không chỉ là việc cá nhân, mà tưởng các từ ngữ đã có ở câu là việc của toàn nhân loại. trước. III-4-b (Chu Quang Tiềm – Bàn về đọc sách) (IV) Hơn nữa, tự học quả là một phương thuốc trị bệnh âu sầu. Theo bác sĩ (4) Phép nối (d) Sử dụng ở câu đứng E.Gờ-ron-nơ-veo (E. Groenevelt), người Hà Lan, những bệnh nhân nào biết sau các từ ngữ có tác đọc sách cũng mau khỏe mạnh hơn những bệnh nhân khác. dụng thay thế từ ngữ đã IV-3-a (Nguyễn Hiến Lê, Tự học – một thú vui bổ ích) có ở câu trước.
- 2. Một số phép liên kết thường dùng Phép lặp từ ngữ Phép thế Phép liên tưởng Phép nối
- 3. Phân biệt Phiếu học tập số 3: Đọc lại văn bản “Tự học – một thú vui bổ ích” và trả lời các câu hỏi sau: Câu hỏi Trả lời (1) Chỉ ra các từ ngữ dùng để liên kết các Trước hết (đoạn 2) – Hơn nữa (đoạn 4) đoạn trong văn bản Tự học (Đoạn 1 – 2 – 4 - 5) (2) Em hãy cho biết đó là phép liên kết nào? Phép nối Phép lặp (3) Phép liên kết này có gì khác với các phép liên kết được sử dụng trong các ví dụ -> Liên kết đoạn của phiếu học tập 1, 2.
- 3. Phân biệt - Liên kết câu (VD ở phiếu học tập 1, 2): Là liên kết giữa các câu trong 1 đoạn văn. - Liên kết đoạn (Liên kết giữa các đoạn trong văn bản “Tự học – Một thú vui bổ ích”): Là liên kết giữa các đoạn trong một văn bản. * Lưu ý: Phép liên kết câu phải được thực hiện ít nhất ở hai câu. Trong một câu thì không gọi là phép liên kết mặc dù vẫn có tác dụng liên kết.
- LUYỆN TẬP
- II. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT NHIỆM VỤ VÒNG 1: Nhóm chuyên gia: Nhóm 1: Bài tập 1 (SGK/14) Nhóm 2: Bài tập 2 (SGK/14) Nhóm 3: Bài tập 3 (SGK/15) Nhóm 4: Bài tập 4 (SGK/15) Nhóm 5: Bài tập 5 (SGK/15)
- NHIỆM VỤ VÒNG 2: Nhóm mảnh ghép: Trao đổi nội dung các bài tập (từ 1 -> 5) Khái quát nội dung bài liên kết văn bản bằng 1 sơ đồ tư duy
- Bài 1 (SGK/14) Xác định phép lặp từ ngữ trong những đoạn trích sau: Gợi ý: Phép lặp từ ngữ trong những đoạn trích a. tự học b. Sách c. Tôi nhìn, tôi
- Bài 2 (SGK/14) Xác định phép thế trong những đoạn trích sau: Gợi ý: Phép thế trong những đoạn trích a. “Nó” thay thế cho “sách” b. “Con đường này” thay thế cho “con đường làng dài và hẹp” c. “Họ” thay thế cho “mấy cậu học trò mới”
- Bài 3 (SGK/15) Xác định phép nối trong những đoạn trích sau: Gợi ý: Phép nối trong những đoạn trích a. Nhưng b. Một là .Hai là
- Bài 4 (SGK/15) Chỉ ra phép liên tưởng những đoạn trích sau: Gợi ý: Phép liên tưởng trong đoạn trích: a. lớp, hình gì treo trên tường, bàn ghế (trường liên tưởng: lớp học) b. chán đời, nỗi đau khổ (trường liên tưởng: Bệnh âu sầu) c. kẻ giẫm lên vai người khác để thỏa mãn lòng ích kỉ - kẻ giúp đỡ người khác trên đôi vai của mình (trường liên tưởng: quan điểm về kẻ mạnh)
- Bài 5 (SGK/15) Xác định các phép liên kết được dung để liên kết 2 đoạn văn sau: Gợi ý: Phép liên kết đoạn: Phép nối: Trước hết . Hơn nữa . Phép lặp: tự học
- LK câu, đoạn Hình thức Nội dung Thống nhất, Phép liên Phép lặp Phép thế Phép nối gắn bó chặt tưởng chẽ
- VẬN DỤNG
- CHÂN THÀNH CẢM ƠN!