Bài giảng Steam Ngữ văn Lớp 7 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 8: Nét đẹp văn hoá Việt - Đọc mở rộng theo thể loại văn bản: Kéo co

Câu 1: Mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích văn bản

Câu 2: Trình tự triển khai của văn bản

Câu 3: Phương tiện phi ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản? Tác dụng của phương tiện phi ngôn ngữ đối với mục đích văn bản?

Khám phá văn bản:

Thể loại: Văn bản thông tin - giới thiệu  quy tắc, luật lệ trò chơi Kéo co

 

pptx 31 trang Thanh Tú 06/06/2023 3860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Steam Ngữ văn Lớp 7 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 8: Nét đẹp văn hoá Việt - Đọc mở rộng theo thể loại văn bản: Kéo co", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_steam_ngu_van_lop_7_sach_chan_troi_sang_tao_bai_8.pptx

Nội dung text: Bài giảng Steam Ngữ văn Lớp 7 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 8: Nét đẹp văn hoá Việt - Đọc mở rộng theo thể loại văn bản: Kéo co

  1. BÀI 8:
  2. KHỞI ĐỘNG
  3. Các em hãy quan sát các hình ảnh sau và cho biết trò chơi “Kéo co” được tổ chức vào dịp nào? Số đội tham gia trò chơi? Dụng cụ chính để chơi là gì? Em có nhận xét gì về trang phục người chơi ?
  4. ĐỌC MỞ RỘNG THEO THỂ LOẠI Văn bản: KÉO CO Trần Thị Ly
  5. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
  6. I. ĐỌC VĂN BẢN
  7. I. ĐỌC VĂN BẢN VÀ CHUẨN BỊ NỘI DUNG : Câu 1: Mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích văn bản Câu 2: Trình tự triển khai của văn bản Câu 3: Phương tiện phi ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản? Tác dụng của phương tiện phi ngôn ngữ đối với mục đích văn bản?
  8. II. Khám phá văn bản: Thể loại: Văn bản thông tin - giới thiệu quy tắc, luật lệ trò chơi Kéo co
  9. BẢNG KIỂM Yêu cầu Văn bản: Kéo co Những đặc điểm của văn Cấu trúc 4 phần: Người chơi, Chuẩn bị, Cách chơi, Quy định trò chơi. Về hình thức: bản Các mục trong bài được kí hiệu theo các phần a,b,c,d. Sử dụng các số từ chỉ số lượng. Sử dụng các từ ngữ miêu tả chi tiết về trò chơi kéo co Dùng hình ảnh minh họa. => Các đặc điểm này giúp làm sáng tỏ mục đích của văn bản. Mục đích văn bản - Mục đích văn bản: Giới thiệu cách chơi và những quy định về trò chơi rất phổ biến trong dân gian: Kéo co. Cách triển khai thông - Cách triển khai thông tin: Trình bày theo trật tự thời gian (thứ tự các bước cần thực tin hiện) . Phương tiện phi ngôn - Phương tiện phi ngôn ngữ: hình ảnh minh hoạ trong văn bản. ngữ Tác dụng của phương - Tác dụng của phương tiện phi ngôn ngữ: giúp người đọc dễ hình dung cụ thể hơn về tiện phi ngôn ngữ trò chơi kéo co.
  10. LUYỆN TẬP
  11. Hãy nhắc lại những đặc điểm cơ bản của một văn bản thông tin qua các văn bản đã học.
  12. VẬN DỤNG
  13. Vận dụng Nhiệm vụ Em hãy nêu một số văn bản thông tin đã được đọc.
  14. Ví dụ Văn bản: Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học Văn bản: Thuỷ tiên tháng một. - Thô-mát L.Phrit-man - Văn bản: Lễ rửa làng của người Lô Lô - Phạm Thùy Dung -
  15. Chúc các em học tốt!
  16. VIẾT: Trò chơi Bức ảnh bí mật. Có một bức ảnh là chủ đề của bài học, để mở được bức ảnh phải lật mở được các mảnh ghép bằng cách trả lời 5 câu hỏi.
  17. Em đã từng viết tường trình chưa? Trong trường hợp nào? Trong những tình huống sau, theo em tình huống nào cần viết tường trình? Tình huống 1: Bạn Nhật Nam thường xuyên đi học muộn. Tình huống 2: Trong giờ thực hành, em vô tình làm hỏng dụng cụ thí nghiệm Tình huống 3: Lớp em muốn xin phép giáo viên chủ nhiệm tổ chức đi tham quan.
  18. I. Tìm hiểu văn bản tường trình: -Tường trình là kiểu văn bản thông tin, 1/ KHÁI NIỆM trình bày tường tận, rõ ràng, đầy đủ về diễn biến của một sự việc “đã gây ra hậu quả và có liên quan đến người viết”, trong đó nêu rõ mức độ thiệt hại( nếu có) và xác định trách nhiệm của người viết đối với sự việc.
  19. I. Tìm hiểu văn bản tường trình: 2/ Yêu câù đối với kiểu văn bản Về hình thức, bố cục cẩn có: Về nội dung: Phần mở đầu: Thông tin cần bảo đảm + Quốc hiệu và tiêu ngữ. + Số liệu, sự kiện chính xác, cụ thể. + Địa điểm, thời gian viết. +Ghi chép trung thực, đầy đủ không suy + Tên văn bàn và tóm tắt sự việc tường trình diễn chủ quan. + Người (cơ quan) nhận bản tường trình + Nội dung ghi chép phải có trọng tâm, + Thông tin người viết tường trình trọng điểm. Nội dung tường trình: + Diễn biến sự việc: Nguyên nhân- hậu quả- trách nhiệm. Phẩn kết thúc : Lời đề nghị, lời hứa, chữ ký và tên người viết tường trình.
  20. II. Phân tích ví dụ 1 / Đọc bài mẫu (SGK – trang 59) PHIẾU HỌC TẬP NHÓM 1,2: NHÓM 3,4: 1/ Xác định phần mở 3/ Nội dung tường trình đầu, nội dung tường của văn bản trình bày trình và kết thúc của những thông tin gì? văn bản trên? 4/ Những nội dung nào 2/ Phần mở đầu của đã trình bày ở phần kết văn bản trên trình bày thúc của văn bản? những nội dung gì?
  21. II. Phân tích ví dụ 1 / Đọc bài mẫu (SGK – trang 59) 2/ Nhận xét BẢNG KIỂM Câu hỏi Tích Nội dung 1/ Xác định phần mở đầu, nội 1/ Văn bản trên gồm: 3 phần + Mở đầu: gồm các mục 1a, 1b,1c,1d,1đ dung tường trình và kết thúc của + Nội dung: gồm các mục 2a, 2b,2c,2d văn bản trên? + Kết thúc: gồm các mục 3a,3b,3c 2/ Phần mở đầu của văn bản trên • Quốc hiệu tiêu ngữ • Địa điểm, thời gian viết tường trình trình bày những nội dung gì? • Tên văn bản và tóm tắt sự việc tường trình • Người nhận Thông tin người viết. 3/ Nội dung tường trình của văn Thời gian, địa điểm, diễn biến sự việc Nguyên nhân của sự việc bản trình bày những thông tin gì? Hậu quả của sự việc Trách nhiệm của người viết tường trình. 4/ Những nội dung nào đã trình Lời đề nghị và lời hứa của người viết. bày ở phần kết thúc của văn bản? Chữ ký và tên của người viết tường trình.
  22. III/ THỰC HÀNH VIẾT Đề bài: Hãy viết tường trình lại về một sự việc xảy ra ngoài ý muốn mà em đã chứng kiến hoặc tham gia.
  23. III/ THỰC HÀNH VIẾT
  24. III/ THỰC HÀNH VIẾT 1/ Các bước thực hiện quy trình viết: Bước 1: Chuẩn bị trước khi viết – Xác định đề tài: VD: Bản tường trình về việc Xác định mục đích giao tiếp Xác định đối tượng giao tiếp. Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý Bước 3: Viết bài - Viết thành văn bản tường tường trình dựa trên cơ sở dàn ý . -Tôn trọng sự thật, trình bày trung thực, đầy đủ khách quan những sự việc đã xảy ra. Bước 4: Xem lại, chỉnh sửa và rút kinh nghiệm. Bảng kiểm văn bản tường trình
  25. III/ THỰC HÀNH VIẾT 2. Bảng kiểm Các phần của bài viết Nội dung kiểm tra Đạt Chưa đạt Phần mở đầu Tên quốc hiệu: viết in hoa, ở trên cùng và giữa văn bản Tiêu ngữ:viết chữ thường, canh giữa dưới quốc hiệu, chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối(-), ở giữa văn bản Địa điểm, thời gian viết văn bản:đặt dưới quốc hiệu, tiêu ngữ và lùi sang phía bên phải của văn bản Tên văn bản:viết chữ in hoa, cỡ chữ lớn hơn các chữ khác trong văn bản, ở giữa văn bản. Dòng tóm tắt sự việc tường trình:viết chữ thường,dặt dưới tên văn bản, ở giữa văn bản Trình bày thông tin về người nhận theo đúng quy cách Trình bày một số thông tin cơ bản của người viết văn bản Nội dung tường trình Ghi rõ thời gian và địa điểm xảy ra sự việc Xác định rõ tên của ( những) người có liên quan( nếu có) Nêu rõ nguyên nhân và hậu quả của sự việc( nếu có) Xác định rõ người chịu trách nhiệm( nếu có) và trách nhiệm của người viết đối với sự việc. Phần kết thúc Nêu rõ ( những) đề nghị (nếu cần thiết) Nêu rõ lời cam đoan/ lời hứa Có chữ ký và họ tên của người viết
  26. HƯỚNG DẪN ▪ Hoàn thiện bài viết. VỀ NHÀ ▪ Chuẩn bị bài mới: Nói và Nghe: Trao đổi một cách xây dung, tôn trọng các ý kiến khác biệt.