Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 7 (Sách Cánh diều) - Bài 24: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật - Năm học 2022-2023

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Sau bài học này, HS cần:

- Trình bày được thành phần hóa học, cấu trúc và tính chất của nước

- Trình bày được vai trò của nước và chất dinh dưỡng đối với sinh vật.

- Vân dụng kiến thức bài học giải thích được một số tình huống thực tiễn liên quan đến bài như: tình trạng cây bị héo, người bị mất nước, thiếu dinh dưỡng, thừa cân béo phi…

2. Năng lực

2.1. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về cấu trúc của nước

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra cấu trúc của nước, vai trò của nước và chất dinh dưỡng đối với đời sống sinh học

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện giải đáp các tình huống thực tiễn liên quan đến bài như: tình trạng cây bị héo, người bị mất nước, thiếu dinh dưỡng,…

2.2. Năng lực riêng

- Năng lực nhận thức sinh học: phát triển được kĩ năng trình bày được thành phần hóa học, cấu trúc, tính chất của nước; nhận thức được vai trò của nước và chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật.

3. Phẩm chất

Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:

  • Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về vai trò của nước và chất dinh dưỡng đối với đời sống sinh vật.
  • Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận về vai trò của nước
docx 12 trang Thanh Tú 31/05/2023 8482
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 7 (Sách Cánh diều) - Bài 24: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_sach_canh_dieu_bai_24_vai_tr.docx
  • pptxBài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 7 (Sách Cánh diều) - Bài 24 Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng.pptx

Nội dung text: Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 7 (Sách Cánh diều) - Bài 24: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật - Năm học 2022-2023

  1. BÀI 24: VAI TRÒ CỦA NƯỚC VÀ CÁC CHẤT DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI CƠ THỂ SINH VẬT I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau bài học này, HS cần: - Trình bày được thành phần hóa học, cấu trúc và tính chất của nước - Trình bày được vai trò của nước và chất dinh dưỡng đối với sinh vật. - Vân dụng kiến thức bài học giải thích được một số tình huống thực tiễn liên quan đến bài như: tình trạng cây bị héo, người bị mất nước, thiếu dinh dưỡng, thừa cân béo phi 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về cấu trúc của nước - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra cấu trúc của nước, vai trò của nước và chất dinh dưỡng đối với đời sống sinh học - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện giải đáp các tình huống thực tiễn liên quan đến bài như: tình trạng cây bị héo, người bị mất nước, thiếu dinh dưỡng, 2.2. Năng lực riêng - Năng lực nhận thức sinh học: phát triển được kĩ năng trình bày được thành phần hóa học, cấu trúc, tính chất của nước; nhận thức được vai trò của nước và chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật. 3. Phẩm chất Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về vai trò của nước và chất dinh dưỡng đối với đời sống sinh vật. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận về vai trò của nước
  2. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Ảnh mô hình cấu trúc, cấu tạo của phân tử nước. - Bộ lắp ráp mô hình phân tử nước. - Video về nạn đói năm 1945: - Video về vai trò của nước đối với sinh vật: - Hình ảnh minh họa về những hậu quả động vật và thực vật khi bị thiếu nước hay thiếu dinh dưỡng. - Phiếu học tập. - Bài giảng power point - Dụng cụ và hóa chất phục vụ thí nghiệm: nước, đường, muối, dầu ăn, cốc thủy tinh, thìa, III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV chiếu video nạn đói năm 1945 yêu cầu HS quan sát và cho biết nội dung. - HS trả lời - GV nhận xét giúp HS xác định video nói lên nạn đói năm 1945 do thiếu lương thực thực phẩm hay được gọi là thiếu chất dinh dưỡng. - GV đưa ra câu hỏi “Nếu chỉ uống nước mà không ăn con người sẽ sống được trong bao lâu? Để duy trì sự sống chúng ta cần làm gì?” - HS trả lời - GV chiếu video câu trả lời và đưa ra đáp án “Con người sẽ sống được từ 8 – 21 ngày nếu không ăn, tuy nhiên thời gian sống còn phụ thuộc vào môi trường, độ tuổi, giới tính, sức khỏe, ”.
  3. - GV chiếu hình ảnh một cây tươi tốt. Hỏi: Điều gì sẽ xảy ra nếu cây lâu ngày không được tưới nước - HS trả lời đạt: cây sẽ héo và chết - GV đưa ra câu hỏi “Để duy trì sự sống chúng ta cần làm gì?” - HS trả lời: Để duy trì sự sống chúng ta cần bổ sung đầy đủ nước và các chất dinh dưỡng. - GV nhận xét nhấn mạnh và dẫn vào bài: qua 2 trường hợp trên ta thấy rằng nước và các chất dinh dưỡng có vai trò vô cùng quan trọng với sinh vật nói chung và với con người nói riêng. Vậy, nước và các chất dinh dưỡng có vai trò và tác động như thế nào đến sinh vật. Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay Bài 24: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu thành phần hóa học, cấu trúc, tính chất của nước a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được thành phần hóa học, cấu trúc, tính chất của nước. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận, trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS, mô hình phân tử nước. d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của GV – HS Dự kiến sản phẩm Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Nước đối với cơ thể sinh vật - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, 1. Thành phần hóa học, cấu quan sát Hình 24.1 - Mô hình cấu trúc của trúc, tính chất của nước phân tử nước, dựa vào kiến thức đã học ở bài - Mô hình phân tử nước 4 phần II (SGK tr.29) và hoàn thành phiếu - Thành phần hóa học và cấu trúc học tập trong 2 phút: của phân tử nước: Nước được hợp ?1. Hãy cho biết thành phần hóa học và cấu thành từ các phân tử có hai nguyên trúc của phân tử nước. tử H, một nguyên tử O và có dạng
  4. ?2. Lắp ráp mô hình phân tử nước. gấp khúc, có công thức hóa học là - GV mời đại diện nhóm lên trình bày trên H2O. mô hình lắp ráp được - GV yêu cầu HS quan sát mẫu nước trong cốc thủy tinh hoặc cốc nhựa trong và dự đoán tính chất của nước. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, thực hiện - Tính chất của nước: các thí nghiệm xác định tính chất của nước + Nước là chất lỏng, không màu, + TN 1: Hòa tan muối ăn và đường trong không mùi, không vị, sôi ở 100°C, nước. đông đặc ở 0°C (nước đá). + TN 2: Hòa tan dầu ăn trong nước. + Nước có thể hòa tan được nhiều + TN 3: Nước tác dụng với vôi sống. chất như muối ăn, đường, nhưng + TN 4: Nhiệt độ đông đặc của nước. không hòa tan được dầu mỡ. + TN 5: Khối lượng riêng của nước. + Nước có thể tác dụng với nhiều - HS quan sát hiện tượng và rút ra kết luận ở chất hóa học để tạo thành các hợp mỗi TN. chất khác. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK, quan sát hình ảnh, thực hiện các thí nghiệm và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
  5. GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của nước đối với cơ thể sinh vật a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được vai trò của nước đối với cơ thể sinh vật. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận, trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Vai trò của nước đối với cơ thể - GV giới thiệu kiến thức: Sự sống trên Trái sinh vật đất liên quan và phụ thuộc vào nước. Nước Vai trò của nước: là nhân tố quan trọng đối với các cơ thể - Nước là thành phần chủ yếu tham sống. Sinh vật cần một lượng nước rất lớn gia cấu tạo nên tế bào và cơ thể sinh trong suốt đời sống. vật. GV có thể tổ chức hoạt động theo tiến trình: - Nước là dung môi hoà tan nhiều - GV chiếu video vai trò của nước và các chất dinh dường cho cơ thể, góp hình ảnh yêu cầu HS theo dõi và ghi lại vai phần vận chuyển các chất dinh trò của nước đối với đời sống sinh vật. dưỡng trong cơ thể. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và tóm tắt - Nước là nguyên liệu và môi các vai trò của nước bằng sơ đồ tư duy trên trường của nhiều quá trình sống giấy A0. Thời gian thực hiện 5 phút. trong cơ thể như quá trình quang - GV hỏi: Khi bị mất nước do sốt hay tiêu hợp ở thực vật, tiêu hoá ở động chảy cơ thể bị mất nhiều nước ta cần làm gì? vật - GV lưu ý HS: Nước là một loại thức uống - Nước còn góp phần điều hoà nhiệt không thể thiếu được đối với cơ thể chúng độ cơ thể. ta. Nước chiếm 70% trọng lượng cơ thể và nó phân phối khắp nơi: trong máu, các cơ
  6. bắp, trong xương tủy, phổi Chúng ta có - Khi sinh vật bị thiếu nước, các quá thể nhịn ăn vài tuần, thậm chí vài tháng trình sống trong cơ thể bị rối loạn, nhưng không thể chịu khát được vài ngày. thậm chí có thể chết. Mỗi loài sinh vật khác nhau sẽ có nhu cầu - Khi bị mất nước, cần bổ sung nước khác nhau. nước như uống dung dịch Oserol, Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập ăn thức ăn lỏng hoặc bổ sung nước qua đường tĩnh mạch (truyền - HS đọc SGK, theo dõi video, quan sát hình nước). ảnh và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về vai trò của nước đối với đời sống sinh vật, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của các chất chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được vai trò của các chất chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận, trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
  7. Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Vai trò của các chất dinh - GV cho HS nghiên cứu thông tin và quan dưỡng đối với cơ thể sinh vật sát hình 24.3. Sơ đồ vai trò các chất dinh - Chất dinh dưỡng là những chất dưỡng trong SGK, liên hệ kiến thức đã học hay hợp chất hóa học được cơ thể và kiến thức từ thực tế kể tên được các nhóm sinh vật hấp thụ từ môi trường chất dinh dưỡng và nêu được vai trò của các ngoài. chất dinh dưỡng đối với sinh vật. + Nhóm chất cung cấp năng (1) Chất dinh dưỡng có vai trò gì đối với sinh lượng: cacbohidrat, protein, lipit. vật vật? + Nhóm chất không cung cấp năng (2) Lấy ví dụ cụ thể cho từng nhóm chất dinh lượng: nước, chất khoáng, dưỡng vitamin. (3) Khi thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng gây - Chất dinh dưỡng có vai trò cấu ra hậu quả gì cho sinh vật? tạo nên tế bào và cơ thể, cung cấp Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập năng lượng, tham gia điều hòa hoạt động sống - HS đọc SGK, quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi. + Khi cây thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng sẽ có các dấu hiệu bất - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thường như là đối màu, quả dị thiết. dạng Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và + Khi thiếu hoặc thừa chất dinh thảo luận dưỡng ở người sẽ gây ra các bệnh: - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi. thừa cân béo phì, còi xương suy - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. dinh dưỡng, thiếu máu, bướu cổ, thị lực kém, Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. - GV giới thiệu một số loại phân bón phổ biến mà người trồng dùng để bổ sung chất dinh dưỡng cho cây, ví dụ: phân đạm chứa nitrogen, phần lần chứa phosphorus, phân
  8. kali chứa potassium, phản N - P – K chứa nitrogen, phosphorus, potassium. - GV liên hệ thực tế hoạt động trồng trọt xen canh, gối vụ: Nhu cầu chất dinh dưỡng khác nhau ở các loài thực vật, do đó người ta thường trồng thay đổi các loài cây trên cùng một diện tích ở các mùa vụ khác nhau trong một năm để tránh suy kiệt một số chất dinh dưỡng trong đất. - GV mở rộng kiến thức: chiếu ảnh tháp dinh dưỡng và giới thiệu chế độ ăn cân đối: Trẻ em từ 12 đến 14 tuổi nên ăn 2 phần trái cây, 5 đến 6 phần rau củ, 3.5 phần sữa, 5 đến 6 phần bánh mì, cơm, ngũ cốc và 2.5 phần cá, thịt. Chế độ ăn cần đảm bảo đầy đủ 4 nhóm: bột đường, đạm, chất béo và các vitamin khoáng chất. Các em nên uống nhiều nước lọc để đảm bảo sức khỏe và giải khát tốt nhất. Đặc biệt, là những ngày nóng nực hay khi hoạt động ra nhiều mồ hôi. Hạn chế những loại nước ngọt, nước trái cây, nước và sữa pha hương liệu, nước uống thể thao, trà, tăng lực và cà phê. Từ đó đưa lời khuyên đối với các HS không nên nhịn ăn để giảm cân giữ dáng. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
  9. d. Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiêm vụ 1 cho HS: Hoàn thiện bảng Vai trò của chất dinh dưỡng đối với sinh vật (phụ lục) - GV giao nhiêm vụ 2 cho HS: Khoanh tròn vào câu đặt trước câu trả lời đúng Câu 1. Khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết tìm kiếm xem ở đó có nước hay không vì: A. Nước được cấu tạo từ các nguyên tố quan trọng là oxygen và hydrogen. B. Nước là thành phần chủ yếu của mọi tế bào và cơ thể sống, giúp tế bào tiến hành chuyển hóa vật chất và duy trì sự sống. C. Nước là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào. D. Nước là môi trường sống của nhiều loài sinh vật. Câu 2. Cơ thể sẽ gặp nguy hiểm nếu không được bổ sung nước kịp thời trong những trường hợp nào sau đây? (1) Sốt cao. (2) Đi dạo (3) Hoạt động thể thao ngoài trời với cường độ mạnh. (4) Ngồi xem phim. (5) Nôn mửa và tiêu chảy. A. (1), (3), (5). B. (1), (2), (3). C. (1), (3), (4). D.(2), (4), (5). Câu 3. Đâu không phải là tính chất của nước? A. Là chất lỏng. B. Không màu, không mùi, không vị. C. Hòa tan được dầu, mỡ. D. Có thể tác dụng được với nhiều chất hóa học để tạo thành các hợp chất khác.
  10. Câu 4. Nước chiếm khoảng bao nhiêu % khối lượng cơ thể? A. 50%. B. 70%. C. 90%. D. Cả A, B, C đều sai. Câu 5. Nước là dung môi hòa tan nhiều chất trong cơ thể sống chúng ta vì: A. Nhiệt dung riêng cao. B. Liên kết hydrogen giữa các phân tử. C. Nhiệt bay hơi cao. D. Tính phân cực. - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: Câu 1. Đáp án B. Câu 2. Đáp án A. Câu 3. Đáp án C. Câu 4. Đáp án B. Câu 5. Đáp án D. - GV nhận xét, chuẩn kiến thức. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, liên hệ thực tế, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiêm vụ cho HS: Câu 1. Em hãy giải thích câu tục ngữ “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống” ? Câu 2. Hãy tìm hiểu và nêu một số loại thức ăn có trong bữa ăn hằng ngày để phòng tránh bệnh bướu cổ. - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: Câu 1. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống là câu tục ngữ của nhân dân ta chỉ ra 4 yếu tố quan trọng để làm nên một vụ mùa bội thu trong nông nghiệp lúa
  11. nước, đó là 4 yếu tố: Nước, Phân bón, Công chăm sóc, Giống lúa. - Nhất nước: Thứ nhất là Nước. Ruộng lúa phải đảm bảo nước đầy đủ. - Nhì phân: Thứ nhì là Phân Bón. Phân Bón cần được bón đúng loại, đầy đủ và đúng thời điểm. - Tam cần: Thứ ba là Cần, tức là lao động, bỏ công sức chăm sóc, ví dụ làm cỏ, diệt trừ sâu bệnh, v.v - Tứ giống: Thứ tư là Giống, tức là giống lúa, giống tốt thì mới cho năng suất cao, khả năng chống chịu sâu bệnh tốt. Đây là 4 yếu tố quan trọng để có một vụ mùa bội thu, năng suất cao. Câu 2. Để phòng tránh bị bệnh bướu cổ, nên bổ sung các loại thức ăn có chứa iot trong bữa ăn hằng ngày như trứng gà, rau cần, tảo bẹ, cá biển, - GV nhận xét, chuẩn kiến thức. Phụ lục Bảng. Vai trò của chất dinh dưỡng đối với sinh vật Chất dinh Vai trò chính đối Thức ăn chứa Một số biểu hiện của dưỡng với cơ thể nhiều chất dinh cơ thể khi bị thiếu dưỡng hoặc thừa dinh dưỡng Protein - Cấu tạo tế bào và Các loại thịt, cá, - Thiếu:cơ thể gầy còm, cơ thể các loại đậu . chậm lớn, khả năng đề - Giúp các quá trình kháng kém trao đổi chất và - Thủa: tăng cân bất chuyển hoá năng thường, táo bón lượng diễn ra thuận lợi Carbohydrate Nguồn cung cấp Cơm, bánh mì, -Thiếu: mệt mỗi, khi năng lượng chủ yếu khoai lang, năng tập trung giảm khoai tây, ngô - Thừa: béo phì. Lipid - Dự trữ năng lượng, Dầu thực vật, mở - Thiếu: Khả năng chịu chống mất nhiệt động vật, trứng, lạnh kém, thiếu một số - Là dung môi hòa quả ba, hạt vitamin do cơ thể không tan một số vitamin hướng dương. hấp thụ được - Thừa: béo phì, xơ vữa | mạch máu, gan nhiễm mo Vitamin và - Tham gia cấu tạo - Thiếu: cơ thể gầy còm, muối khoáng nên enzyme, xương Rau, củ, quả, chậm lớn, răng. trứng, sữa,
  12. - Tham gia các hoạt - Thiếu hoặc thừa đều động trao đổi chất gây rối loạn cho các quá của cơ thể trình sống. Ví dụ: Thiếu vitamin D gầy còi xương