Giáo án Steam Công nghệ Lớp 7 (Sách Cánh diều) - Bài 1: Giới thiệu chung về trồng trọt

I.MỤC TIÊU

1. Năng lực

a, Năng lực công nghệ

  • Trình bày được vai trò, triển vọng của trồng trọt.
  • Kể tên được các nhóm cây trồng phổ biến ở Việt Nam.
  • Nêu được một số phương thức trồng trọt phổ biến ở Việt Nam.
  • Nhận biết được những đặc điểm cơ bản của trồng trọt công nghệ cao.
  • Trình bày được đặc điểm cơ bản của một số ngành nghề phổ biến trong trồng trọt.

b, Năng lực chung

2. Phẩm chất

- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm        tìm hiểu về trồng trọt nói chung và vai trò của trồng trọt.

- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thảo luận về các phương thức trồng trọt.

- Báo cáo trung thực, chính xác, nhận xét khách quan kết quả thực hiện.

- Nhận thức được sở thích và sự phù hợp của bản thân với các ngành nghề trong trồng trọt.

docx 14 trang Thanh Tú 31/05/2023 6020
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Steam Công nghệ Lớp 7 (Sách Cánh diều) - Bài 1: Giới thiệu chung về trồng trọt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_steam_cong_nghe_lop_7_sach_canh_dieu_bai_1_gioi_thie.docx

Nội dung text: Giáo án Steam Công nghệ Lớp 7 (Sách Cánh diều) - Bài 1: Giới thiệu chung về trồng trọt

  1. BÀI 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRỒNG TRỌT. I.MỤC TIÊU 1. Năng lực a, Năng lực công nghệ - Trình bày được vai trò, triển vọng của trồng trọt. - Kể tên được các nhóm cây trồng phổ biến ở Việt Nam. - Nêu được một số phương thức trồng trọt phổ biến ở Việt Nam. - Nhận biết được những đặc điểm cơ bản của trồng trọt công nghệ cao. - Trình bày được đặc điểm cơ bản của một số ngành nghề phổ biến trong trồng trọt. b, Năng lực chung 2. Phẩm chất - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về trồng trọt nói chung và vai trò của trồng trọt. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thảo luận về các phương thức trồng trọt. - Báo cáo trung thực, chính xác, nhận xét khách quan kết quả thực hiện. - Nhận thức được sở thích và sự phù hợp của bản thân với các ngành nghề trong trồng trọt. II. Thiết bị và học liệu 1. Giáo viên: - Sử dụng các hình ảnh trong SGK: hình 1.1, 1.2,1.3, 1.4, 1.5,1.6. - Soạn bài giảng. 2. Học sinh - Đọc và tìm hiểu nội dung trong SGK. - Tranh, ảnh, tư liệu liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của giáo viên. III. Phương pháp dạy học - Phương pháp vấn đáp, thuyết trình, trực quan IV. Tiến trình dạy học
  2. Tiết Hoạt động PP/KTDH PP/ CCDG 1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút). Vấn đáp Thuyết Hỏi đáp trình Câu hỏi Trực quan 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (40 Vấn đáp phút) Thuyết Hỏi đáp 1 trình Câu hỏi Trực quan Hoạt động 2.1.Tìm hiểu vai trò và triển Vấn đáp vọng của trồng trọt ( 15 phút) Thuyết Hỏi đáp trình Câu hỏi Trực quan Hoạt động 2.2. Tìm hiểu các nhóm cây Vấn đáp trồng phổ biến ở Việt Nam(10 phút) Thuyết Kiểm tra viết trình Phiếu học tập số 1 Trực quan Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về một số phương Vấn đáp thức trồng trọt phổ biến ở Việt Nam (15 Thuyết Kiểm tra viết phút) trình Phiếu học tập số 2 Trực quan Hoạt động 2.4. Tìm hiểu một số đặc điểm Vấn đáp cơ bản của trồng trọt công nghệ cao (10 Thuyết Kiểm tra viết phút) trình Bài tập Trực quan Hoạt động 2.5. Tìm hiểu một số ngành Vấn đáp nghề trong trồng trọt (10 phút) Thuyết Hỏi đáp 2 trình Câu hỏi Trực quan 3. Hoạt động 3: Luyện tập(20 phút). Kiểm tra viết Hợp tác Đề kiểm tra ngắn(Câu Khăn trải hỏi trắc nghiệm) bàn Phiếu học tập số 3. 4. Hoạt động 4: Vận dụng(5 phút). Hợp tác ĐG qua sản phẩm học Khăn trải tập bàn Sản phẩm học tập (báo Trực quan cáo)
  3. 1. Hoạt động 1: Khởi động a) Mục tiêu - Giúp HS xác định được các vấn đề học tập liên quan đến trồng trọt b) Sản phẩm - Câu trả lời của cá nhân HS c) Nội dung và cách thức tiến hành -Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu hình ảnh giỏ rau, củ, quả cho HS quan sát và đặt câu hỏi: +Hình ảnh cho biết sản phẩm đó là của ngành nghề nào? +Trồng trọt là gì? Nêu những hiểu biết, kinh nghiệm cuả bản thân về các vấn đề liên quan đến trồng trọt. -Thực hiện nhiệm vụ( HS thực hiện nhiệm vụ, GV theo dõi, hỗ trợ): Hs quan sát và thực hiện trả lời câu hỏi. -Kết luận, nhận định( GV chốt) Dựa vào câu trả lời của Hs để dẫn vào bài: Trồng trọt mang lại vai trò gì? Có những phương pháp trồng trọt nào? Vận dụng trồng trọt phát triển công nghệ cao trong thời đại 4.0 như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu” Giới thiệu về trồng trọt” 2.Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 2.1.Tìm hiểu vai trò và triển vọng của trồng trọt a) Mục tiêu Trình bày được vai trò, triển vọng của trồng trọt b) Sản phẩm Nội dung ghi vở của HS: Vai trò của trồng trọt đối với đời sống con người, chăn nuôi, xuất khẩu và công nghiệp chế biến. Triển vọng của trồng trọt ở Việt Nam. c) Nội dung và cách thức tiến hành Hoạt động của giáo viên và HS Nội dung kiến thức cần đạt
  4. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1.Vai trò và triển vọng cuả trồng học tập trọt 1.1.Vai trò -Yêu cầu HS đọc mục 1.1 SGK - Cung cấp lương thực, rau, củ, quả. quan sát hình 1.1 và trả lời các câu - Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi. hỏi - Cung cấp nguyên liệu cho công -Nêu vai trò của trồng trọt tương nghiệp. ứng với các ảnh trong hình? - Cung cấp nông sản để xuất khẩu. -Từ thực tiễn cuộc sống của bản - Điều hòa không khí, caỉ tạo môi thân và quan sát thế giới xung trường quanh, em hãy kể thêm các vai trò 1.2.Triển vọng của trồng trọt? - Phát triển nhiều loại cây trồng cho năng suất cao và chất lượng tốt, giúp - Yêu cầu Hs đọc mục 1.2 SGK, trả tăng giá trị xuất khẩu và kinh tế cao. lời các câu hỏi: - Lợi thế để phát triển trồng trọt ở -Hãy cho biết triển vọng của ngành Việt Nam: trồng trọt ở Việt Nam như thế nào? +Tự nhiên: Khí hậu và địa hinhf thuận lợi -Nêu những lợi thế để phát triển +Con người: Cần cù, thông minh và trồng trọt ở Việt Nam? nhiều kinh nghiệm. Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ học +Nhà nước rất quan tâm và có nhiều tập chính sách hỗ trợ. Khoa học công nghệ phát triển ứng dụng nhiều HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu trong trồng trọt trả lời các câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động -Cá nhân trình bày kết quả tìm hiểu. Bước 4:Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập -GV nhận xét. -Gv kết luận
  5. 2.2.Tìm hiểu các nhóm cây trồng phổ biến a) Mục tiêu: Nhận biết được các nhóm cây trồng phổ biến và vai trò của chúng đối với đời sống con người. b) Sản phẩm: - Bài tập tương ứng trong hình 1.3. - Phiếu học tập số1. c) Nội dung và cách thức tiến hành. Hoạt động của giáo viên và HS Nội dung kiến thức cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học 2. Các nhóm cây trồng phổ biến tập Dựa vào mục đích sử dụng, phân chia Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK quan sát cây trồng thành nhiều nhóm: hình 1.3 và trả lời các câu hỏi, nêu tên các nhóm cây trồng theo mục đích sử -Cây lương thực. dụng.Phân biệt nhóm cây lương thực, -Cây thực phẩm. cây thực phẩm, cây công nghiệp. -Cây công nghiệp. -Hoàn thành phiếu học tập số 1 -Cây cảnh Phiếu học tập số 1 Loại cây Bộ phận Mục đích trồng sử dụng sử dụng Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập -HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu trả lời câu hỏi.
  6. -HS thảo luận nhóm, hoàn thiện phiếu học tập số 1. Bước 3: Báo cáo kết qủa hoạt động -Cá nhân trình bày kết quả tìm hiểu. -Đại diện nhóm trình bày PHT. Bước 4: Đánh gía kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập -HS nhận xét, đánh gía các nhóm. -Gv kết luận 2.3.Tìm hiểu về một số phương thức trồng trọt phổ biến ở Việt Nam a) Mục tiêu Nhận biết được một số phương thức trồng trọt phổ biến: Ngoài tự nhiên, trong nhà có mái che và phương thức trồng trọt kết hợp. b) Sản phẩm Báo cáo trình bày của các nhóm về khái niệm, ưu và nhược điểm của các phương thức trồng trọt cuả từng nhóm. c)Nội dung và cách thức tiến hành Hoạt động của giáo viên và HS Nội dung kiến thức cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học 3.Một số phương thức trồng trọt phổ tập biến ở Việt Nam. Yêu cầu HS đọc mục 3 SGK quan sát a.Trồng trọt ngoài tự nhiên. hình 1.4 thảo luận nhóm hoàn thiện b. Trồng trọt trong nhà có mái che PHT số 2 c.Trồng trọt kết hợp. Phiếu học tập số 2 Nhóm:
  7. Phương thức trồng trọt: Khái niệm: Ưu điểm: . Nhược điểm: Vận dụng trồng trọt: +Nhóm 1,2: Trồng trọt ngoài tự nhiên. +Nhóm 3,4: Trồng trọt trong nhà có mái che +Nhóm 5,6: Trồng trọt kết hợp. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK thảo luận nhóm và hoàn thiện PHT số 2 Bước 3: Báo cáo kết qủa hoạt động Đại diện nhóm trình bày kết quả tìm hiểu trên PHT Bước 4: Đánh gía kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV nhận xét, bổ xung phần phân tích, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS. -Gv kết luận 2.4.Tìm hiểu một số đặc điểm cơ bản của trồng trọt công nghệ cao a) Mục tiêu Nhận biết được các đặc điểm của trồng trọt công nghệ cao b) Sản phẩm
  8. Bài tập, vở ghi về đặc điểm cơ bản của trồng trọt công nghệ cao c)Nội dung và cách thức tiến hành. Hoạt động của giáo viên và HS Nội dung kiến thức cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 4.Một số đặc điểm cơ bản của trồng trọt Yêu cầu HS làm bài tập: Đánh dấu “X” vào ô trống công nghệ cao trước những đặc điểm cơ bản của trồng trọt công nghệ cao. -Ưng dụng nhiều thiết bị, công nghệ hiện đại 1.Sử dụng các thiết bị đơn giản, lao động thủ công nhằm nâng cao hiệu 2.Ưng dụng nhiều thiết bị, công nghệ hiện đại quả sản xuất, giải nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, giải phóng sức phóng sức lao động. lao động. - Đất trồng dần được 3.Đất trồng dần được thay thế bởi các loại giá thể thay thế bởi các loại hoặc dung dịch dinh dưỡng giúp cây trồng sinh giá thể hoặc dung dịch trưởng và phát triển tốt. dinh dưỡng giúp cây trồng sinh trưởng và 4.Ưu tiên sử dụng giống cây trồng cho năng suất phát triển tốt. cao, chất lượng tốt và thời gian sinh trưởng ngắn. - Ưu tiên sử dụng 5.Sử dụng giống cây trồng nguyên bản, không lai giống cây trồng cho tạo. năng suất cao, chất 6.Quy trình sản xuất khép kín từ khâu nghiên cứu, lượng tốt và thời gian ứng dụng sản xuất đến tiêu thụ nông sản. sinh trưởng ngắn. 7.Người lao động cần cù sử dụng sức lao động - Quy trình sản xuất trồng cây, chăm sóc cho cây phát triển. khép kín từ khâu nghiên cứu, ứng dụng 8.Người lao động có trình độ cao và kỹ năng sản xuất đến tiêu thụ chuyên nghiệp. nông sản. -Người lao động có -Rút ra kết luận các đặc điểm của trồng trọt công nghệ trình độ cao và kỹ năng cao. chuyên nghiệp. -Lấy VD minh họa cho một số đặc điểm.
  9. -Bản thân và gia đình em có trồng trọt vận dụng công nghệ cao không? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu làm bài tập và trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết qủa hoạt động Cá nhân trình bày kết quả. Bước 4: Đánh gía kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. GV nhận xét, bổ xung đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS. -Gv kết luận 2.5.Tìm hiểu một số ngành nghề trong trồng trọt. a) Mục tiêu Trình bày được đặc điểm cơ bản của một số ngành nghề trong trồng trọt và sở thích, sự phù hợp của bản thân với các ngành nghề trong trồng trọt. b) Sản phẩm Nội dung câu trả lời của HS c)Nội dung và cách thức tiến hành. Hoạt động của giáo viên và HS Nội dung kiến thức cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học 5.Một số ngành nghề trong trồng tập trọt. - Yêu cầu HS đọc mục 5 SGK và nêu - Nghề chọn giống cây trồng đặc điểm cơ bản của một số ngành nghề - Nghề trồng trọt trong trồng trọt. - Nghề bảo vệ thực vật
  10. - Quan sát hình 1.6 và cho biết các ảnh - Nghề khuyến nông trong hình minh họa cho ngành nghề nào trong trồng trọt. - Trồng trọt là một lĩnh vực quan trọng gắn liền với cuộc sống con người. Do đó , các ngành nghề trong lĩnh vực trồng trọt sẽ ngày càng phát triển. Em nhận thấy bản thân phù hợp với ngành nghề nào trong lĩnh vực trồng trọt? Tại sao? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết qủa hoạt động Cá nhân trình bày kết quả. Bước 4: Đánh gía kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. GV nhận xét, bổ xung đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS. -HS kết luận 3.Hoạt động luyện tập a)Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện và nắm chắc kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức b) Sản phẩm Nội dung câu trả lời của HS c)Nội dung và cách thức tiến hành. - Giáo viên giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc, học sinh có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
  11. - Giáo viên dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, yêu cầu Hs chọn đáp án đúng. Câu 1. Nhóm cây trồng nào sau đây đều là cây lấy rau? A. Cà phê, lúa, rau B. Su hào, cải bắp, cà chua C. Ngô, khoai lang, nhãn D. Bông, cao su, hồ tiêu Câu 2. So với phương thức trồng trọt trong nhà có mái che, phương thức trồng ngoài tự nhiên có ưu điểm nào sau đây? A. Việc chăm sóc cây trồng diễn ra thuận lợi hơn B. Cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt và cho năng suất cao hơn C. Giúp bảo vệ cây trồng tốt hơn D. Đơn giản, dễ thực hiện, có thể thực hiện trên diện tích lớn Câu 3. Những nhóm cây trồng nào sau đây đều là cây công nghiệp? A. Chè, cà phê, cao su B. Bông, hồ tiêu, vải C. Hoa hồng, hoa lan, hoa cúc D. Bưởi, nhãn, chôm chôm Câu 4. Loại cây trồng nào sau đây thường được trồng trong nhà, có mái che? A. Cây lúa B. Cây ngô C. Cây bưởi D. Cây lan Hồ điệp Câu 5. Hoàn thành phiếu học tập số 3 theo mẫu bảng dưới đây với các loại cây trồng phổ biến mà em và gia đình đã trồng. Loại cây trồng Phương thức trồng Phân loại theo mục đích sử dụng
  12. 4.Hoạt động vận dụng a)Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức, kỹ năng đã học để giải quyết những vấn đề trong thực tế. b) Sản phẩm Nội dung câu trả lời của HS c)Nội dung và cách thức tiến hành. - Yêu cầu HS tiến hành khảo sát, ghi chép lại tên các loại cây trồng có trong khuân viên trường học và phân chia thành các nhóm thích hợp theo mục đích sử dụng. Phiếu học tập số 1 Loại cây Bộ phận sử dụng Mục đích sử dụng trồng Phiếu học tập số 2 Nhóm: Phương thức trồng trọt: Khái niệm: Ưu điểm:
  13. Nhược điểm: Vận dụng trồng trọt: Bài tập Đánh dấu “X” vào ô trống trước những đặc điểm cơ bản của trồng trọt công nghệ cao. 1.Sử dụng các thiết bị đơn giản, lao động thủ công 2.Ưng dụng nhiều thiết bị, công nghệ hiện đại nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, giải phóng sức lao động. 3.Đất trồng dần được thay thế bởi các loại giá thể hoặc dung dịch dinh dưỡng giúp cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt. 4.Ưu tiên sử dụng giống cây trồng cho năng suất cao, chất lượng tốt và thời gian sinh trưởng ngắn. 5.Sử dụng giống cây trồng nguyên bản, không lai tạo. 6.Quy trình sản xuất khép kín từ khâu nghiên cứu, ứng dụng sản xuất đến tiêu thụ nông sản. 7.Người lao động cần cù sử dụng sức lao động trồng cây, chăm sóc cho cây phát triển. 8.Người lao động có trình độ cao và kỹ năng chuyên nghiệp. Phiếu học tập số 3 Loại cây trồng Phương thức trồng Phân loại theo mục đích sử dụng