Giáo án Steam Khoa học tự nhiên Lớp 7 (Sách Chân trời sáng tạo) - Phần: Hóa học - Ôn tập chủ đề 1

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:Sau khi học xong bài này, HS:

Ôn tập lại kiến thức đã học

Hoàn thiện giải một số bài tập phát triển năng lực khoa học tự nhiên cho cả chủ đề 1

2. Năng lực

- Năng lực chung:

Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện việc ôn tập và hệ thống hoá kiến thức của cả chủ đề

Giao tiếp và hợp tác: Lắng nghe, chia sẻ với bạn cùng nhóm để thực hiện nội dung ôn tập

Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng linh hoạt các kiến thức, kĩ năng để giải quyết vấn để liên quan trong thực tiển và trong các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực khoa học tự nhiên

Nhận thức khoa học tự nhiên: Hệ thống hoá được kiến thức về Nguyên tử – Nguyên tố hoá học –Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học 

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức đã học tham gia giải quyết các nhiệm vụ ôn tập.

3. Phẩm chất

Trung thực trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ và bài tập ôn tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên: chuẩn bị giấy khổ A3, bài tập cho Hs ôn tập

2 . Đối với học sinh : vở ghi, sgk, đồ dùng học tập và chuẩn bị từ trước

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn”

a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi cho HS vào bài

b. Nội dung: 

+ GV chiếu cho học sinh quan sát và phát phiếu học tập 

docx 9 trang Thanh Tú 06/06/2023 6760
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Steam Khoa học tự nhiên Lớp 7 (Sách Chân trời sáng tạo) - Phần: Hóa học - Ôn tập chủ đề 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_steam_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_sach_chan_troi_sang_ta.docx
  • pptxBài giảng Steam Khoa học tự nhiên Lớp 7 (Sách Chân trời sáng tạo) - Phần Hóa học - Ôn tập chủ đề 1.pptx

Nội dung text: Giáo án Steam Khoa học tự nhiên Lớp 7 (Sách Chân trời sáng tạo) - Phần: Hóa học - Ôn tập chủ đề 1

  1. Tuần Ngày soạn: / /2022 Tiết Ngày dạy: / /2022 ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 1 I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Sau khi học xong bài này, HS: Ôn tập lại kiến thức đã học Hoàn thiện giải một số bài tập phát triển năng lực khoa học tự nhiên cho cả chủ đề 1 2. Năng lực - Năng lực chung: Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện việc ôn tập và hệ thống hoá kiến thức của cả chủ đề Giao tiếp và hợp tác: Lắng nghe, chia sẻ với bạn cùng nhóm để thực hiện nội dung ôn tập Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng linh hoạt các kiến thức, kĩ năng để giải quyết vấn để liên quan trong thực tiển và trong các nhiệm vụ học tập. - Năng lực khoa học tự nhiên Nhận thức khoa học tự nhiên: Hệ thống hoá được kiến thức về Nguyên tử – Nguyên tố hoá học –Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức đã học tham gia giải quyết các nhiệm vụ ôn tập. 3. Phẩm chất Trung thực trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ và bài tập ôn tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: chuẩn bị giấy khổ A3, bài tập cho Hs ôn tập 2 . Đối với học sinh : vở ghi, sgk, đồ dùng học tập và chuẩn bị từ trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn” a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi cho HS vào bài b. Nội dung: + GV chiếu cho học sinh quan sát và phát phiếu học tập Bài Tập 1: Cho sơ đồ nguyên tử của 4 nguyên tố như sau: a. Tra bảng SGK Viết tên, kí hiệu hóa học của mỗi nguyên tố trên b. Theo sơ đồ nguyên tử của 4 nguyên tố cho ở trên hãy chỉ ra : Những nguyên tử nguyên tố nào có cùng số lớp electron ( mấy lớp) Những nguyên tử nguyên tố nào có cùng số electron lớp ngoài cùng ( mấy electron) + Hs quan sát và hoàn thành nội dung phiếu học tập c. Sản phẩm: Kết quả câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
  2. Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài - Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chiếu cho học sinh quan sát và phát phiếu học tập + GV chiếu cho học sinh quan sát và phát phiếu học tập Bài Tập 1: Cho sơ đồ nguyên tử của 4 nguyên tố như sau: a. Tra bảng SGK Viết tên, kí hiệu hóa học của mỗi nguyên tố trên b. Theo sơ đồ nguyên tử của 4 nguyên tố cho ở trên hãy chỉ ra : Những nguyên tử nguyên tố nào có cùng số lớp electron ( mấy lớp) Những nguyên tử nguyên tố nào có cùng số electron lớp ngoài cùng ( mấy electron) Thời gian hoàn thành nhiệm vụ tối đa 2 phút . - Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập Hs quan sát và hoàn thành nội dung phiếu học tập - Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi đại diện các cá nhân lần lượt lên trình bày - Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV nghe và nhận xét, chấm điểm HS trình bày tốt nhất, nhanh nhất GV dẫn dắt: Ở chủ đề 1, chúng ta đã học về Nguyên tử – Nguyên tố hoá học –Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học . Ngày hôm nay, chúng ta sẽ đi ôn tập và hoàn thiện bài tập để củng cố lại kiến thức . B. HOẠT ĐỘNG ÔN TẬP Hoạt động: Hệ thống hóa kiến thức a. Mục tiêu: HS hệ thống hóa được kiến thức về Nguyên tử – Nguyên tố hoá học –Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học b. Nội dung: HS sử dụng sơ đồ tư duy để ôn tập nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài - Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập HS vẽ sơ đồ tư duy tổng hợp kiến Gv hướng dẫn HS thiết kế sơ đồ tư duy để tổng kết thức vào giấy A3 những kiến thức cơ bản của chủ đề - Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS Hoạt động theo nhóm từ 4-6 người, vẽ sơ đồ tư duy tổng hợp kiến thức
  3. - Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi đại diện các nhóm lần lượt lên trình bày sơ đồ tư duy của nhóm mình và trả lời 1 số nội dung GV yêu cầu - Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV nghe và nhận xét, chọn nhóm trình bày tốt nhất Sơ đồ tư duy Khái niệm NGUYÊN TỬ Cấu tạo Khối lượng nguyên tử Khái niệm CHỦ ĐỀ 1 NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Kí hiệu Nguyên tắc Cấu tạo BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Nguyên tố kim loại Nguyên tố phi kim Khí hiếm C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP+ VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS giải một số bài tập phát triển năng lực KHTN cho cả chủ đề b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
  4. - Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Kết quả trò chơi: Gv chia lớp làm 4 đội chơi: tham gia trò chơi chơi cờ cá Xanh lá ngựa: Mỗi đội chơi có 5 câu hỏi, trả lời đúng 1 câu ngựa Câu 1 B di chuyển 1 nấc, đội nào lên được cao nhất thì chiến thắng Câu 2 A Xanh lá: Câu 3 B Câu 1: Kí hiệu hóa học của nguyên tố calcium là : Câu 4: A. C B. Ca C. Cr D. Cs - Số hiệu nguyên tử 20 Câu 2. Khối lượng tính bằng gam của 1 nguyên tử C - Kí hiệu hóa học Ca là: - Tên nguyên tố Calcium -24 -27 A. 1, 9926.10 g B. 1,9924.10 g - Khối lượng nguyên tử 40 -25 -23 C. 1,9925.10 g D. 1,9926.10 g Câu 5: Câu 3: Nguyên tố nào được sử dụng trong việc chế tạo p = e =15 con chip trong máy tính p + e – n =14 A. Neon B. Slicon C. Silver D. Chlorine n = 16 Câu 4: Em biết được thông tin gì trong ô nguyên tố sau? Nguyên tố Phosphorus, kí hiệu P Số khối p + n =31 Cam Câu 1:D Câu 2: B Câu 5: Cho điện tích hạt nhân của X là 15+. Biết rằng Câu 3: D số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 14. Câu 4: Xác định nguyên tố và số khối Ô số 11 Cam Chu kỳ 3 Câu 1: Đặc điểm của electron là Nhóm IA A. Không mang điện tích. Câu 5 B. Mang điện tích dương và chuyển động xung p + e + n = 52 quanh hạt nhân. p + e – n =16 C. Mang điện tích âm và không có khối lượng. p = e = 17, n = 18 D. Mang điện tích âm và chuyển động xung quanh Đỏ hạt nhân. Câu 1:D Câu 2: 1 amu có khối lượng là: Câu 2: A A. 1, 6605.10-24g B. 1,6605.10-25g Câu 3:B C. 0,19926.10-23g D. 1,9926. 10-24g Câu 4 : Câu 3: Nguyên tố kim loại nào có thể cắt bằng dao? p = e =15 A. Magnesium B. Iron C. Mercury D. Sodium Potassium, kí hiệu K Câu 4: Xác định vị trí ( ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm) Câu 5 của nguyên tố Sodium trong bảng tuần hoàn. p = e =17 Câu 5: Nguyên tử A có tổng số hạt là 52, trong đó số n = 18 hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là Số khối p + n = 35 16. Tính số hạt proton và neutron trong nguyên tử Tổng số hạt 52 Đỏ Xanh biển Câu 1: C
  5. Câu 1: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các Câu 2 : A nguyên tử là Câu 3 :D A. Neutron, electron. B. Electron, proton và neutron. Câu 4: C. Electron, proton. D. Proton, neutron. Kim loại Ca, Mg, Fe Câu 2: Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử Al Phi kim: S, P là: Khí hiếm: He, Ne A. 4,4835.10-24g B. 5,342.10-23g Câu 5: C. 6,023.10-23g D. 3,99. 10-23g 4 Mg = 4 x 24 = 96 amu Câu 3: Tên gọi của các cột trong bảng tuần hoàn các 96 = 3.X nguyên tố hóa học là gì?  X= 32 A. Chu kỳ B. Nhóm C. Loại D. Họ X là Sulfur kí hiệu là S Câu 4: Cho biết số proton, số electron , tên và kí hiệu hóa học của nguyên tử có sơ đồ cấu tạo sau: Câu 5: Một nguyên tử có 17 electron ở lớp vỏ và hạt nhân của nó có 18 nơtron. Tính số khối và tổng số hạt proton, nơtron, electron có trong nguyên tử. Xanh biển Câu 1: Trong nguyên tử, hạt mang điện là A. Proton. B. Proton và hạt nhân. C. Proton và electron. D. Proton và nơtron. Câu 2: Các kim loại kiềm trong nhóm IA đều có số electron ngoài cùng là bao nhiêu A. 1 B. 3 C. 2 D. 7 Câu 3: Nguyên tố nào được sử dụng trong thuốc tẩy gia dụng A. Iodine B. Bromine C. Flourine D. Chlorine Câu 4: Cho các nguyên tố sau: Ca, S, He, Mg, Fe, Ne, P. Hãy xác định nguyên tố nào là phi kim, kim loại và khí hiếm. Câu 5: Biết rằng 4 nguyên tử magnesium nặng bằng ba nguyên tử nguyên tố X. Hãy xác định tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS Hoạt động theo nhóm từ 4-6 người, tham gia trò chơi - Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi đại diện các nhóm lần lượt lên trình bày câu hỏi của nhóm mình
  6. - Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV nghe và nhận xét, chọn nhóm tốt nhất IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá Ghi Chú đánh giá - Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực hiện tham gia tích cực của phong cách học khác nhau của công việc. người học người học - Hệ thống câu hỏi - Gắn với thực tế - Hấp dẫn, sinh động và bài tập - Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia - Trao đổi, thảo luận hành cho người học tích cực của người học - Phù hợp với mục tiêu, nội dung V. HỒ SƠ DẠY HỌC GỢI Ý BẢNG HƯỚNG DẪN CHẤM CHO CÁC CÁC CÂU HỎI Nội Dung đánh Giỏi Khá Trung bình Yếu giá Trả lời câu hỏi Trả lời đúng câu Trả lời được Trả lời đúng Trả lời rất ít các hỏi. Viết/ Trình hầu hết các ý được 50% các ý ý đúng, diễn đạt bày rõ ràng đúng. Có thể đúng , diễn đạt còn lúng túng ngắn gọn viết còn ngắn còn chưa súc gọn hoặc quá tích dài GỢI Ý BẢNG HƯỚNG DẪN CHẤM CHO DỰ ÁN SƠ ĐỒ TƯ DUY Tiêu chí đánh Mức 3 Mức 2 Mức 1 giá Sản phẩm dự Sản phẩm đáp án mục tiêu, Sản phẩm đáp án Có sản phẩm đáp án án mổ tả đầy đủ quá trình mục tiêu, có thể nhưng còn sơ sài thực hiện dự án và kết quả thiếu một vài nội chưa đáp án mục thu được dung tiêu, Hình ảnh, rỏ nét Hình ảnh, chưa thật sự rỏ nét Báo cáo dự án Báo cáo kết quả đầy Báo cáo kết quả đầy Báo cáo kết quả còn đủ,ngắn gọn rỏ ràng, hấp đủ, nhưng chưa rỏ thiếu người nghe dẫn ràng có thể dài dòng chưa hiểu hết vấn đề hoặc quá ngắn Nội dung câu hỏi: Xanh lá: Câu 1: Kí hiệu hóa học của nguyên tố calcium là : B. C B. Ca C. Cr D. Cs Câu 2. Khối lượng tính bằng gam của 1 nguyên tử C là: A. 1, 9926.10-24g B. 1,9924.10-27g C. 1,9925.10-25g D. 1,9926.10-23 g
  7. Câu 3: Nguyên tố nào được sử dụng trong việc chế tạo con chip trong máy tính A. Neon B. Slicon C. Silver D. Chlorine Câu 4: Em biết được thông tin gì trong một ô nguyên tố sau? Câu 5: Cho điện tích hạt nhân của X là 15+. Biết rằng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 14. Xác định nguyên tố và số khối Vàng Câu 1: Đặc điểm của electron là A. Không mang điện tích. B. Mang điện tích dương và chuyển động xung quanh hạt nhân. C. Mang điện tích âm và không có khối lượng. D. Mang điện tích âm và chuyển động xung quanh hạt nhân. Câu 2: 1 amu có khối lượng là: A. 1, 6605.10-24g B. 1,6605.10-25g C. 0,19926.10-23g D. 1,9926. 10-24g Câu 3: Nguyên tố kim loại nào có thể cắt bằng dao? A. Magnesium B. Iron C. Mercury D. Sodium Câu 4: Xác định vị trí ( ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm) của nguyên tố Sodium trong bảng tuần hoàn. Câu 5: Nguyên tử A có tổng số hạt là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Tính số hạt proton và neutron trong nguyên tử Đỏ Câu 1: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là A. Nơtron, electron. B. Electron, proton và nơtron. C. Electron, proton. D. Proton, nơtron. Câu 2: Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử Al là: A. 4,4835.10-24g B. 5,342.10-23g C. 6,023.10-23g D. 3,99. 10-23g Câu 3: Tên gọi của các cột trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là gì? A. Chu kỳ B. Nhóm C. Loại D. Họ Câu 4: Cho biết số proton, số electron , tên và kí hiệu hóa học của nguyên tử có sơ đồ cấu tạo sau: Câu 5: Một nguyên tử có 17 electron ở lớp vỏ và hạt nhân của nó có 18 nơtron. Tính tổng số hạt proton, nơtron, electron có trong nguyên tử.
  8. Xanh biển Câu 1: Trong nguyên tử, hạt mang điện là A. Proton. B. Proton và hạt nhân. C. Proton và electron. D. Proton và nơtron. Câu 2: Các kim loại kiềm trong nhóm IA đều có số electron ngoài cùng là bao nhiêu A. 1 B. 3 C. 2 D. 7 Câu 3: Nguyên tố nào được sử dụng trong thuốc tẩy gia dụng A. Iodine B. Bromine C. Flourine D. Chlorine Câu 4: Cho các nguyên tố sau: Ca, S, He, Mg, Fe, Ne, P. Hãy xác định nguyên tố nào là phi kim, kim loại và khí hiếm. Câu 5: Biết rằng 4 nguyên tử magnesium nặng bằng ba nguyên tử nguyên tố X. Hãy xác định tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X