Giáo án Steam Ngữ văn Lớp 7 (Sách Cánh diều) - Bài 10: Văn bản thông tin - Năm học 2022-2023

 I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức:

- Học sinh biết được tình hình giao thông và các vi phạm của người tham gia giao thông ở nước ta trong thời gian gần đây.

- Hiểu nguyên nhân của các vi phạm và bài học rút ra khi tham gia giao thông.

- Biết được cách thể hiện văn bản thông tin dưới dạng đồ họa thông tin: cách trình bày, lựa chọn hình ảnh, sa pô; cách đọc một đồ họa thông tin. 

2. Về năng lực

* Năng lực chung

- Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tự quản bản thân, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ, tự học, hợp tác, năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.

* Năng lực đặc thù 

- Nhận biết được một số yếu tố hình thức (từ ngữ, nhan đề, bố cục, sa pô, hình ảnh, cách triển khai,..), nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, thái độ, tình cảm người viết,...) thể hiện qua văn bản

- Phân tích được những đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của văn bản

  1. Về phẩm chất: 

- Nhân ái: biết đề cao, trân trọng giá trị văn hóa của dân tộc; biết ơn, trân quý những người có công với đất nước, dân tộc. 

- Chăm học, chăm làm: có ý thức vận dụng bài học rút ra từ văn bản vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân.

-Trách nhiệm: hành động có trách nhiệm với chính mình, có trách nhiệm với đất nước khi hiểu được giá trị văn hóa được gợi lên từ văn bản, bài hát.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, bảng phụ

2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, bài báo cáo nhóm của HS.... 

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. HĐ 1: Xác định vấn đề (7 phút)

Hoạt động 1: Xác định vấn đề

a) Mục tiêu: HS trình bày hiểu biết về một nhạc phẩm quen thuộc, từ đó có tâm thế hào hứng và nhu cầu tìm hiểu văn bản.

b) Nội dung: HS lắng nghe bài hát, trả lời câu hỏi gợi dẫn định hướng nội dung bài học.

c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh

d) Tổ chức thực hiện:

docx 69 trang Thanh Tú 03/06/2023 4540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Steam Ngữ văn Lớp 7 (Sách Cánh diều) - Bài 10: Văn bản thông tin - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_steam_ngu_van_lop_7_sach_canh_dieu_bai_10_van_ban_th.docx

Nội dung text: Giáo án Steam Ngữ văn Lớp 7 (Sách Cánh diều) - Bài 10: Văn bản thông tin - Năm học 2022-2023

  1. [Type the document title] Năm học 2022 - 2023 Ngày soạn: Ngày giảng: BÀI 10: VĂN BẢN THÔNG TIN Đọc – hiểu văn bản (1) GHE XUỒNG NAM BỘ (2 tiết) – Minh Nguyen – I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Hệ thống kiến thức về văn bản thông tin, làm cơ sở để đọc hiểu các văn bản cùng thể loại. - Nắm được các đặc điểm của phương tiện giao thông đặc trưng của vùng sông nước Nam Bộ. - Hiểu được ý nghĩa và giá trị của đối tượng được đề cập trong văn bản thông tin. 2. Về năng lực * Năng lực chung - Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm [1]. - Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc xem video bài giảng, đọc tài liệu và hoàn thiện phiếu học tập của giáo viên giao cho trước khi tới lớp [2]. - Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong thực hành tiếng Việt [3]. * Năng lực đặc thù - Nhận biết được tri thức Ngữ văn (văn bản thông tin: cách triển khai văn bản, bố cục văn bản, đối tượng trong văn bản, người viết chia đối tượng làm mấy loại ) [4]. - Đặc điểm và tác dụng của đối tượng trong văn bản [5]. - Tóm tắt văn bản một cách ngắn gọn [6]. Nhóm bài 10 1
  2. [Type the document title] Năm học 2022 - 2023 - Nhận biết được các chi tiết tiêu biểu trong văn bản “Ghe xuồng Nam Bộ” [7]. - Nhận biết và phân tích được các đặc điểm của phương tiện đi lại ở Nam Bộ trong văn bản “Ghe xuồng Nam Bộ” [8]. - Viết được đoạn văn tóm tắt văn bản vơi yêu cầu khác nhau về độ dài [9]. - Xác định được thuật ngữ trong văn bản thông tin[10]. - Nhận biết tác dụng của việc sử dụng thuật ngữ trong văn bản thông tin[11]. 3. Về phẩm chất: Chăm chỉ, nghiêm túc, trung thực trong học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy chiếu, máy tính, bảng phụ và phiếu học tập. - Tranh ảnh về văn bản “Ghe xuồng Nam Bộ”. - Các phiếu học tập (Phụ lục đi kèm). III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HĐ 1: Xác định vấn đề (5’) a. Mục tiêu: HS xác định được nội dung chính của bài đọc – hiểu dựa trên những ngữ liệu của phần khởi động. b. Nội dung: GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi nhìn hình đoán tên các phương tiện giao thông. HS nhìn hình và trả lời các câu hỏi. Nhóm bài 10 2
  3. [Type the document title] Năm học 2022 - 2023 Nhóm bài 10 3
  4. [Type the document title] Năm học 2022 - 2023 Nhóm bài 10 4
  5. [Type the document title] Năm học 2022 - 2023 GV kết nối với nội dung của văn bản đọc – hiểu. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh và lời chuyển dẫn của giáo viên. d. Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chia lớp ra làm các đội chơi. - Tổ chức trò chơi. Nhóm bài 10 5
  6. [Type the document title] Năm học 2022 - 2023 B2: Thực hiện nhiệm vụ HS lắng nghe âm thanh phương tiện giao thông, quan sát hình ảnh và suy nghĩ cá nhân để dự đoán câu trả lời. B3: Báo cáo, thảo luận GV chỉ định đội chơi trả lời câu hỏi. HS trả lời câu hỏi của trò chơi. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Chốt đáp án và công bố đội giành chiến thắng. - Kết nối vào nội dung đọc – hiểu văn bản. 2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới (114’) 2.1 Đọc – hiểu văn bản (59’) I. TRẢI NGHIỆM CÙNG VĂN BẢN (15’) Mục tiêu: [1]; [2]; [3]; [4]; [5]; [6] Nội dung: GV sử dụng KT chia sẻ nhóm đôi để tìm hiểu về tác giả, KT đặt câu hỏi để HS tìm hiểu văn bản. HS dựa vào phiếu học tập đã chuẩn bị ở nhà để thảo luận nhóm cặp đôi và trả lời những câu hỏi của GV. Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Tri thức đọc – hiểu - Chia nhóm cặp đôi (theo bàn). - Yêu cầu HS mở phiếu học tập GV đã giao về nhà Từ khoá Biểu hiện trên nhóm zalo (hoặc Padlet) và đổi phiếu cho bạn Văn bản Văn bản thông tin là thông tin văn bản được viết để cùng nhóm để trao đổi, chia sẻ. truyền đạt thông tin, PHIẾU HỌC TẬP kiến thức. Bao gồm nhiều thể loại: thông Từ khoá Biểu hiện báo, chỉ dẫn, mô tả Văn bản thông tin công việc, Thường trình bày một cách Cước chú khách quan, trung Tài liệu tham khảo thực, không có yếu tố hư cấu, tưởng tượng. Thuật ngữ Cách triển Phân loại đối tượng khai Nhóm bài 10 6
  7. [Type the document title] Năm học 2022 - 2023 Phương tiện phi Cước chú lời giải thích ghi ở chân trang hoặc cuối ngôn ngữ văn bản về từ ngữ, kí hiệu hoặc xuất xứ của trích dẫn, trong văn (Phiếu học tập giao về nhà) bản (có thể chưa rõ ? Trình bày những hiểu biết của em về văn bản thông với người đọc) Tài liệu những tài liệu được tin? tham khảo người viết (người nói) B2: Thực hiện nhiệm vụ xem xét, trích dẫn để làm rõ hơn nội dung, - HS quan sát phiếu học tập của bạn, cùng nhau chia đối tượng được đề cập sẻ, trao đổi và thống nhất ý kiến. đến trong văn bản, giúp cho thông tin B3: Báo cáo, thảo luận được trình bày trong - GV yêu cầu 1 vài cặp đôi báo cáo sản phẩm. văn bản thêm phong phú thuyết phục. Tài - HS đại điện cặp đôi trình bày sản phẩm. Các cặp đôi liệu tham khảo thường còn lại theo dõi, nhận xét và ghi chép kết quả thảo luận được ghi ở cuối bài viết hoặc cuối chương của các cặp đôi báo cáo. hay cuối sách. B4: Kết luận, nhận định Thuật ngữ từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công HS: Những cặp đôi không báo cáo sẽ làm nhiệm vụ nghệ, thường được sử nhận xét, bổ sung cho cặp đôi báo cáo (nếu cần). dụng trong các văn bản khoa học, công GV: nghệ. - Nhận xét thái độ làm việc và sản phẩm của các cặp Phương Là tranh ảnh, hình vẽ, đôi. tiện phi sơ đồ, bảng biểu, kí ngôn ngữ hiệu, phối hợp với - Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau lời văn (phương tiện ngôn ngữ) để cung cấp thông tin cho người đọc. 2. Tác phẩm 2. Tác phẩm a) Đọc và tóm tắt B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Cách đọc a. Đọc - Hướng dẫn đọc nhanh. + Đọc giọng to, rõ ràng và lưu loát. - Hướng dẫn cách đọc chậm (đọc theo thẻ). + Đọc thẻ trước, viết dự đoán ra giấy. Nhóm bài 10 7
  8. [Type the document title] Năm học 2022 - 2023 *Hướng dẫn học sinh học bài và chuẩn bị bài sau: ( 2 phút) -Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: tiếp tục hoàn thiện bài tập trong tiết học -Chuẩn bị bài sau: Soạn bài Viết tường trình theo hệ thống câu hỏi trong sách giáo khoa và phần kiến thức ngữ văn GSK- Trang 76 Ngày soạn: 8/06/2022 Nhóm bài 10 56
  9. [Type the document title] Năm học 2022 - 2023 Ngày giảng:7A BÀI 10: VĂN BẢN THÔNG TIN Tiết: Viết VIẾT BẢN TƯỜNG TRÌNH (Thời gian thực hiện: 02 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Học sinh nhận biết về đặc điểm, cách làm văn bản tường trình. - Hệ thống kiến thức về văn bản tường trình - Mục đích và quy cách làm một văn bản tường trình 2. Về năng lực * Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tự quản bản thân, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ, tự học, hợp tác, năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin. * Năng lực đặc thù - Năng lực sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt, năng lực tạo lập văn bản, 3. Về phẩm chất: - HS có ý thức trau dồi kiến thức về tập làm văn. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, bảng phụ 2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, bài báo cáo nhóm của HS III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HĐ 1: Xác định vấn đề (5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế phấn khởi, tạo tình huống có vấn để giúp học sinh hứng thú với bài học Nội dung: HĐ cá nhân, HĐ nhóm, tự kiểm tra, đánh giá. Sản phẩm: Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): ? Em hãy kể tên các phương thức biểu đạt cũng chính là các kiểu văn bản con đã được học ở trong các lớp học trước? B2: Thực hiện nhiệm vụ Học sinh suy nghĩ và phát biểu ý kiến B3: Báo cáo, thảo luận - Tự sự - Miêu tả - Nghị luận - Thuyết minh (văn bản thông tin) Nhóm bài 10 57
  10. [Type the document title] Năm học 2022 - 2023 B4: Kết luận, nhận định (GV): -> Giới thiệu bài mới: Ngày hôm nay, cô giới thiệu với các em một kiểu văn bản, hay cũng chính là phương thức biểu đạt mới đó chính là (văn bản) hành chính công vụ. Vậy nó có gì khác với các kiểu văn bản trước chúng ta đã nghiên cứu, thì cô và các em sẽ cùng tìm hiểu thông qua văn bản tường trình chính là 1 loại văn bản nằm trong kiểu văn bản hành chính công vụ. 2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới (35 ’) GIỚI THIỆU KIỂU BÀI (15 phút) Mục tiêu: Tìm hiểu về văn bản tường trình Nội dung: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) I. Tìm hiểu đặc điểm của văn bản ? Giáo viên chiếu máy 1 văn bản tường trình và tường trình hoàn thành thông tin trong phiếu học tập số 1 1. Khái niệm: Tường trình là loại văn bản trình bày, báo cáo lại đầy đủ, rõ ràng về một vấn đề hoặc sự việc nào đó. Người viết tường là người nhận tường trình là cá nhân hoặc cơ quan có thẩm quyền xem xét và giải quyết. 2. Đặc điểm: Nhóm bài 10 58
  11. [Type the document title] Năm học 2022 - 2023 => Hai văn bản trên là hai văn bản tường trình, vậy em rút ra đặc điểm của văn bản tường trình như thế nào? B2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh suy nghĩ cá nhân, làm việc trong 05 phút B3: Báo cáo, thảo luận *Dự kiến sản phẩm: B4: Kết luận, nhận định - Khái niệmB4: Kết luận, nhận định của văn bản tường trình, đặc điểm của kiểu văn bản này. - Cách viết và quy trình viết bản tường trình. THỰC HÀNH VIẾT THEO CÁC BƯỚC (20’) Mục tiêu: Thực hành tạo lập văn bản tường trình theo định hướng các bước Nội dung: Học sinh tìm hiểu các bước, nắm được quy trình tạo lập văn bản tường trình. Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 3.Cách viết bản tường trình: Nhóm bài 10 59
  12. [Type the document title] Năm học 2022 - 2023 ? Dựa vào thông tin trong sách giáo khoa em hãy cho biết cách viết văn bản tường trình? ? Để tạo lập được văn bản này ta cần thực hiện quy trình nào? B2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh theo dõi thông tin trong sách giáo khoa, khai thác thông tin, phát biểu ý kiến. B3: Báo cáo, thảo luận * Sản phẩm dự kiến: 4. Quy trình thực hiện: (Tham khảo hình thức trình bày mẫu trong SGK) B4: Kết luận, nhận định *GV lưu ý hướng dẫn học sinh 3. HĐ 3: Luyện tập (30 ’) a. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức, vận dụng kiến thức được tìm hiểu để giải quyết các câu hỏi thực hành. b. Nội dung: - HS trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung bài học. c. Sản phẩm: Nhóm bài 10 60
  13. [Type the document title] Năm học 2022 - 2023 - Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: BÀI 1: B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 1: Lựa chọn loại văn bản hành chính phù hợp với các tình huống sau và giải thích lí do? a.Lớp em xin phép nhà trường cho xây dựng tủ sách dùng chung. b.Em mong muốn tham gia CLB Tin học của nhà trường. c.Lớp em cần trình bày với cô Tổng phụ trách về kết quả hưởng ứng phòng, chống dịch Covid: làm mũ chống giọt bắn, vẽ tranh, phóng sự tuyên truyền, d.Cô giáo chủ nhiệm phát hiện em nghịch ngợm làm hỏng nhiệt kế điện tử của lớp, yêu cầu trình bày rõ sự việc. B2: Thực hiện nhiệm vụ Gv làm mẫu phần a và chia mỗi tổ làm 1 phần còn lại của đề bài. B3: Báo cáo, thảo luận Nhóm bài 10 61
  14. [Type the document title] Năm học 2022 - 2023 B4: Kết luận, nhận định GV nhận xét bài làm của học sinh, đánh giá, cho điểm. BÀI 2: B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 2: Chỉ ra lỗi sai trong văn bản tường trình dưới đây? Hãy sửa lại? CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Vĩnh Nam, ngày 13 tháng 4 năm 2012 Kính gửi: cô Nguyễn Thị Ngọc, giáo viên dạy môn Hoá lớp 8A, trường THCS Vĩnh Nam. Thay mặt nhóm thí nghiệm số 4, lớp 8A, trường THCS Vĩnh Nam, em xin trình bày với cô một việc như sau: Sáng nay, ngày 13 tháng 4 năm 2012, trong khi đang làm thí nghiệm thực hành môn Hoá học, do sơ ý, nhóm em làm đổ một giá đựng dụng cụ thí nghiệm nên đã làm vỡ hai bình tam giác, 3 ống nghiệm. Chúng em đã thu dọn mảnh vỡ và làm sạch những chỗ bẩn. Vậy em viết bản tường trình này để cho cô được biết và bổ sung thêm những dụng cụ đã bị hỏng. Về phần mình, em xin nhận lỗi và bồi thường thiệt hại do em gây ra. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS hoạt động cá nhân, suy nghĩ thực hiện yêu cầu của đề bài. B3: Báo cáo, thảo luận => Lỗi sai: Thiếu tên văn bản, tên người viết tường trình, kí và họ tên => Sửa lỗi sai: Bổ sung những mục còn thiếu Nhóm bài 10 62
  15. [Type the document title] Năm học 2022 - 2023 B4: Kết luận, nhận định GV nhận xét bài làm của học sinh, đánh giá, cho điểm. 4. HĐ 4: Vận dụng ( 18 phút) a. Mục tiêu: - Học sinh vận dụng kiến thức đã học trong văn bản để giải quyết được bài tập thực hành. b. Nội dung: - Tạo lập văn bản tường trình đảm bảo đúng yêu cầu về thể thức và mục đích phù hợp. c. Sản phẩm: - Văn bản tường trình yêu cầu về thể thức và nội dung. d. Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Tạo lập một văn bản tường trình theo đúng thể thức (nộp qua đường link padlet) - Sưu tầm một số văn bản tường trình B2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân B3: Báo cáo, thảo luận - Học sinh thực hiện nhiệm vụ và báo cáo kết quả học tập. B4: Kết luận, nhận định - GV gọi học sinh trong lớp nhận xét bài, GV đánh giá, cho điểm. * Hướng dẫn tự học ở nhà và chuẩn bị bài sau: ( 2 phút) 1.Bài cũ: - Học thuộc phần lí thuyết về văn bản tường trình - Biết cách làm một văn bản tường trình theo đúng thể thức - Sưu tầm một số văn bản tường trình 2. Bài mới: - Soạn bài tiếp theo Kế hoạch giáo dục Nhóm bài 10 63
  16. [Type the document title] Năm học 2022 - 2023 Ngày soạn: Ngày giảng: BÀI 10: VĂN BẢN THÔNG TIN Tiết: Nói và nghe: NGHE VÀ TÓM TẮT Ý CHÍNH CỦA BÀI NÓI (Thời gian thực hiện: 01 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Học sinh biết được tình hình giao thông và các vi phạm của người tham gia giao thông ở nước ta trong thời gian gần đây. - Hiểu nguyên nhân của các vi phạm và bài học rút ra khi tham gia giao thông. - Biết được cách thể hiện văn bản thông tin dưới dạng đồ họa thông tin: cách trình bày, lựa chọn hình ảnh, sa pô; cách đọc một đồ họa thông tin. 2. Về năng lực * Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tự quản bản thân, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ, tự học, hợp tác, năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin. * Năng lực đặc thù - Nhận biết được một số yếu tố hình thức (từ ngữ, nhan đề, bố cục, , hình ảnh, cách triển khai, ), nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, thái độ, tình cảm người viết, ) thể hiện qua văn bản - Phân tích được những đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của văn bản 6. Về phẩm chất: - Nhân ái: biết đề cao, trân trọng giá trị văn hóa của dân tộc - Chăm học, chăm làm: có ý thức vận dụng bài học rút ra từ văn bản vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. -Trách nhiệm: hành động có trách nhiệm với chính mình, có trách nhiệm với đất nước khi hiểu được giá trị văn hóa được gợi lên từ bài học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính. - Phiếu đánh giá theo tiêu chí HĐ nói. PHIẾU TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ Nhóm: Mức độ Chưa đạt Đạt Tốt Tiêu chí 1. Nội dung tóm tắt Nội dung rời rạc, Nội dung tương đối Nội dung phù hợp với căn cứ vào ý kiến không đúng với ý kiến phù hợp với ý kiến ý kiến người nói, bám người phát biểu. người nói. người nói. sát sự trình bình của người nói. 2. Tóm lược được các Không tóm lược được Có vài ý chính, không Đầy đủ ý chính. Nhóm bài 10 64
  17. [Type the document title] Năm học 2022 - 2023 ý chính. ý chính lan man. 3. Trình bày rõ ràng, Cẩu thả trong trình Tương đối cẩn thận Trình bày sạch đẹp. sạch , đẹp. bày. với việc trình bày. 4. Có sự quan sát Không chú ý. Về cơ bản có sự quan Quan sát tốt người người trình bày. sát. trình bày. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động : Xác định vấn đề ( 3 phút) a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV đặt câu hỏi gợi dẫn: Em đã từng thuyết minh lại nội dung một bài văn hay chưa? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. - GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay, chúng ta sẽ thực hành nói và nghe về chủ đề thuyết trình về nội dung văn bản "Ghe xuồng Nam Bộ" 2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới ( 18 phút) Hoạt động 1: Chuẩn bị bài nói a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu, mục đích của bài. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Chuẩn bị bài nói và các bước GV nêu rõ yêu cầu HS xác định mục đích nói, tiến hành: bám sát mục đích nói và đối tượng nghe; Tình huống: Nghe bạn thuyết - GV hướng dẫn HS chuẩn bị nội dung nói; trình về nội dung văn bản "Ghe - GV hướng dẫn HS luyện nói (luyện tóm tắt) xuồng Nam Bộ" đã học và ghi lại theo cặp, nhóm, góp ý cho nhau về nội dung, các ý chính của bài thuyết trình đó. cách nói; *Trong vai trò người nói: - HS tiếp nhận nhiệm vụ. + Thuyết trình về "Ghe xuồng Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện Nam Bộ" nhiệm vụ + Miêu tả về các phương tiện giao - HS thực hiện nhiệm vụ. thông chủ yếu của người Nam Bộ Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận + Nêu lên các chủng loại và kích - HS báo cáo kết quả hoạt động; thước ghe xuồng của người Nam - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả Bộ hiện có lời của bạn. + Nêu lên công dụng và đặc tính Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm của từng loại ghe xuồng ở Nam Bộ vụ *Trong vai trò người nghe: - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại Bước 1: Lắng nghe và ghi tóm tắt. kiến thức. Nhóm bài 10 65
  18. [Type the document title] Năm học 2022 - 2023 - Ghi lên bảng. - Lắng nghe nội dung trình bày: cần nghe hết câu, hết ý để hiểu rõ điều người trình bày muốn nói. - Ghi chép tóm tắt nội dung trình bày: + Căn cứ trên thực tế ý kiến của người phát biểu để ghi tóm tắt. + Tóm lược các ý chính dưới dạng từ, cụm từ. - Dùng các kí hiệu như các số thứ tự, gạch đầu dòng, để thể hiện tính hệ thống của các ý kiến. Bước 2: Đọc lại và chỉnh sửa. - Đọc lại phần ghi tóm tắt và chỉnh sửa các sai sót (nếu có). - Xác định với người nói về nội dung em vừa tóm tắt. Trao đổi lại những ý kiến em chưa hiểu rõ hoặc có quan điểm khác. Hoạt động 2: Thực hành a. Mục tiêu: Biết được các kĩ năng khi trình bày bài nói, tóm tắt. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Thực hành: - GV gọi 1 số HS trình bày trước lớp, các HS Thuyết trình về nội dung văn bản "Ghe còn lại thực hiện việc ghi chép: theo dõi, nhận xuồng Nam Bộ" xét, đánh giá điền vào phiếu. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. + Mở đầu. người nói nêu ý gì? + Nội dung chính mà người nói nêu lên về ghe xuồng Nam Bộ là gì? + Kết thúc, người nói nêu nội dung gì? Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Hoạt động 3: Thảo luận nhóm Nhóm bài 10 66
  19. [Type the document title] Năm học 2022 - 2023 a. Mục tiêu: Nắm được cách đánh giá bài nói/trình bày, phần tóm tắt. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Nội dung đạt được: - GV hướng dẫn HS đánh giá bài nói/ phần HS hiểu được bài. trình bày và phần tóm tắt của bạn theo phiếu Nhiều em thuyết minh tốt đánh giá. - Nội dung còn hạn chế: - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Vài bạn còn hiểu mơ hồ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện Chưa tập trung vào trọng tâm nhiệm vụ của bài - HS thực hiện đánh giá theo phiếu. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV điều phối: + HS trình bày sản phẩm thảo luận; + HS tương tác, nhận xét, đặt câu hỏi. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. 3. Hoạt động: LUYỆN TẬP ( 15 phút) a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, vận dụng để luyện nói, luyện tóm tắt nội dung. b. Nội dung: HS dựa vào góp ý của các bạn và GV, thực hành nói và nghe lại. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu : Chiếu phóng sự ngắn về "Ghe xuồng Nam Bộ" và cho học sinh tóm tắt nội dung bằng sơ đồ. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ, viết - Gv quan sát, hỗ trợ Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Hs báo báo kết quả - Hs khác lắng nghe, bổ sung, phản biện Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức. 4. Hoạt động: VẬN DỤNG ( 8 phút) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu : HS về nhà thuyết minh tiếp về phương tiện giao thông trên bộ trong tương lai” Nhóm bài 10 67
  20. [Type the document title] Năm học 2022 - 2023 Làm bài tập trắc nghiệm: Chọn phương án trả lời đúng cho mỗi câu hỏi (từ câu 1 đến câu 8): Câu 1 . Nội dung chính của văn bản trên là gì? A.Giới thiệu một số phương tiện giao thông trong tương lai B. Giới thiệu một số phương tiện giao thông tự lài trong tương lai C. Giới thiệu một số phương tiện giao thông tự bay trong tương lai D. Giới thiệu một số phương tiện giao thông chạy bằng điện trong tương lai Câu 2. Văn bản sắp xếp thông tin theo trật tự nào? A. Trật tự thời gian B. Quan hệ nguyên nhân - kết quả C. Mức độ quan trọng D. Phân loại đối tượng Câu 3. Các thông tin chính trong văn bản được làm nổi bật bằng cách nào? A. In đậm B. Phóng to C. In hoa D. Tô màu Câu 4. Điểm giống nhau giữa các phương tiện được nói đến trong vãn bân là gì? A. Đều giúp con người có thể rút ngắn thời gian đi lại một cách tối đa B. Đều giúp con người tiết kiệm được một khối lượng nhiên liệu lớn C. Đều giúp con người tránh được các tai nạn giao thông một cách tuyệt đối D. Đều khắc phục được những hạn chế của những phương tiện ra đời trước đó Nhóm bài 10 68
  21. [Type the document title] Năm học 2022 - 2023 Câu 5: Ý tưởng sáng chế các phương tiện nêu trong vãn bân cho thấy điều gì ở con người? A. Sự chăm chỉ, cân cù B. Sự thông minh, sáng tạo C. Sự năng động, dũng cảm D. Sự khéo léo, tinh tế Câu 6. Tác dụng chính của các hình ảnh được đưa vào văn bản là gì? A. Để trang trí, làm cho hình thức của văn bản đẹp hơn B. Định hướng cách đọc văn bản cho người đọc C. Giúp người đọc dễ hình dung ra loại phương tiện đang được giới thiệu D. Giúp người đọc hình dung ra cách triển khai thông tin của văn bản Câu 7.Từ nào không được coi là thuật ngữ trong lĩnh vực mà văn bản đề cập đến? A. Tóc độ B. Thuật toán C. Siêu tốc D. Phương tiện Câu 8. Nhận định nào sau đây không đúng về ngôn ngữ của văn bản? A. Diễn đạt ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu B. Dùng nhiều biện pháp tu từ C. Sử dụng thuật ngữ thuộc lĩnh vực mà văn bản đề cập D. Chủ yếu sử dụng dạng câu trần thuật - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ, viết và làm bài tập - Gv quan sát, hỗ trợ Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Hs báo báo kết quả - Hs khác lắng nghe, bổ sung, phản biện Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ VÀ HỌC BÀI SAU ( 2 phút) Nhóm bài 10 69