Giáo án Steam Ngữ văn Lớp 7 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 3: Những góc nhìn văn chương

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học; Mục đích và nội dung chính của văn bản; chỉ ra mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó.

- Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống đã giúp bản thân hiểu hơn các ý tưởng hay vấn đề đặt ra trong văn bản.

2. Năng lực

a. Năng lực chung

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...

b. Năng lực riêng biệt:

- Năng lực thu thập thông tin.

- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Em bé thông minh – nhân vật kết tinh trí tuệ dân gian.

- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản;

- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các văn bản khác có cùng chủ đề.

3. Phẩm chất:

- Có lòng nhân ái qua việc trân trọng thấu hiểu góc nhìn của mọi người.

docx 98 trang Thanh Tú 06/06/2023 4600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Steam Ngữ văn Lớp 7 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 3: Những góc nhìn văn chương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_steam_ngu_van_lop_7_sach_chan_troi_sang_tao_bai_3_nh.docx

Nội dung text: Giáo án Steam Ngữ văn Lớp 7 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 3: Những góc nhìn văn chương

  1. BÀI 3: NHỮNG GÓC NHÌN VĂN CHƯƠNG (nghị luận văn học) (Sách Ngữ văn 7 bộ Chân trời sáng tạo) TT Tên bài Tiết GV soạn Ghi chú PPCT 1 Tri thức ngữ văn VB1: Em bé thông minh – nhân 27-28 Đỗ Thị Trang vật kết tinh trí tuệ dân gian (Theo Trần Thị An) 2 VB2: Hình ảnh hoa sen trong bài Phan Thị Thùy Dung ca dao “Trong đầm gì đẹp bằng 29,30 sen” (Theo Hoàng Tiến Tựu) 3 Đọc kết nối chủ điểm: Bức thư gửi chú lính chì dũng cảm (Li-xơ 31 Lê Thị Thanh Bình bớt Đao-mon-tơ) 4 Thực hành Tiếng Việt: 32, 33 Đọc mở rộng theo thể loại: Sức Lê Thị Thanh Bình hấp dẫn của truyện ngắn “Chiếc 34 lá cuối cùng” (Theo Minh Khuê) 5 Viết: Viết bài văn phân tích đặc 35, 36, điểm nhân vật trong tác phẩm Nguyễn Thị Ngọc 37 văn học. 6 Nói và nghe: Thảo luận nhóm 38,39 về vấn đề gây tranh cãi. Bùi Thị Nhiên Ôn tập 40 1
  2. BÀI 3: NHỮNG GÓC NHÌN VĂN CHƯƠNG (Nghị luận văn học) MỤC TIÊU CHUNG - Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học; Mục đích và nội dung chính của văn bản; chỉ ra mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó. - Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống đã giúp bản thân hiểu hơn các ý tưởng hay vấn đề đặt ra trong văn bản. - Bước đầu biết viết bài phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học. Biết thảo luận trong nhóm về một vấn đề gây tranh cãi. Xác định được những điểm thống nhất và khác biệt giữa các thành viên trong nhóm để tìm cách giải quyết. - Có lòng nhân ái qua việc trân trọng thấu hiểu góc nhìn của mọi người. Tiết GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học; mục đích và nội dung chính của văn bản, chỉ ra mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Năng lực riêng: Năng lực nhận biết đặc điểm của văn bản nghị luận, phân tích một tác phẩm văn học. 2
  3. 3. Phẩm chất: - Có lòng nhân ái qua việc trân trọng, thấu hiểu góc nhìn của mọi người. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án; - Bảng giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. 2. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân. 3. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS. 4. Tổ chức thực hiện: - GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: Theo em văn chương là gì? Công dụng của văn chương trong đời sống của con người? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của bản thân. - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Từ những hiểu biết của mình về văn chương, hôm nay cô cùng các con sẽ đi tìm hiểu về những góc nhìn văn chương. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học 1. Mục tiêu: Nắm được nội dung của bài học. 2. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. 4. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV giới thiệu: Tiết học hôm nay, chúng ta tìm hiểu đặc điểm của văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học. Tiết học này thuộc vào chủ điểm Những góc nhìn văn chương. Trong chủ điểm này, các em sẽ nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống đã giúp bản thân hiểu hơn các ý tưởng hay vấn đề đặt ra trong văn bản. Cụm từ “Những 3
  4. góc nhìn văn chương” gợi cho em điều gì? Trong cuộc sống nó được thể hiện như thế nào? Vì vậy để việc hiểu những góc nhìn khác về tác phẩm văn học có ý nghĩa gì với chúng ta. Sau đây chúng ta cùng đi vào bài học. HS lắng nghe. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày ý kiến cá nhân. - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức và ghi lên bảng. Hoạt động 2: Khám phá Tri thức ngữ văn 1. Mục tiêu: - Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học; mục đích và nội dung chính của văn bản; chỉ ra mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó. 2. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. 4. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm NV1: 1. Nghị luận văn học Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận. 1. Dựa vào văn bản “Sọ Dừa” em đã học ở chương trình lớp 6. Em hãy trình bày ý kiến của mình về bài học rút ra từ nhân vật Sọ Dừa? 2. Văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học là gì? Mục đích viết ra là gì? Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - Các nhóm thực hiện nhiệm vụ. GV hỗ trợ khi cần thiết. Bước 3: - GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp, yêu 4
  5. viết trên blog cá nhân, trên trang web của lớp, Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS giới thiệu bài viết đã được chỉnh sửa, công bố đến các bạn khác trong lớp. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV và HS tiếp tục sử dụng bảng kiểm trong SGK để xem lại, chỉnh sửa và rút kinh nghiệm đối với bài viết đã được công bố. PHT số 1 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Nhân vật cần phân tích: Truyện: Tác giả: Phương tiện Biểu hiện trong truyện Ngoại hình Lời nói: Hành động Suy nghĩ Mối quan hệ với các nhân vật khác BẢNG KIỂM 80
  6. NÓI VÀ NGHE THẢO LUẬN NHÓM VỀ VẤN ĐỀ GÂY TRANH CÃI Thời gian : 2 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống. - Biết nêu ý kiến, dùng lời lẽ, bằng chứng thuyết phục. - Biết bảo vệ ý kiến của mình trước sự phản bác của người nghe. 2. Năng lực a. Năng lực chung 81
  7. Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp. b. Năng lực riêng biệt: - Trình bày, bày tỏ ý kiến quan điểm của mình về một vấn đề trong đời sống. 3. Phẩm chất: - Ý thức tự giác, tích cực, mạnh dạn, tự tin bày tỏ quan điểm cá nhân trước một vấn đề. - Bồi dưỡng tâm hồn, tôn trọng góc nhìn của mọi người. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính. - Phiếu đánh giá theo tiêu chí HĐ nói, bảng kiểm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. b. Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS xem clip, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Hs chia sẻ ý kiến: - Gv đặt câu hỏi: - Người mẹ trong đoạn clip trên rất yêu thương con nhưng vì cuộc sống + Người mẹ trong đoạn clip trên có yêu thương mưu sinh nên người mẹ có lời nói cô bé không. Tại sao bà lại nói như vậy? và hành động chưa tế nhị với con. + Hành động của cô bé như vậy là đúng hay sai? - Cô bé vì quá bức xúc nên có thái 82
  8. + Cô có yêu mẹ mình không? độ và hành động không đúng nhưng cô rất yêu mẹ mình. - GV chiếu clip - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ - HS xem clip - GV quan sát, hỗ trợ Bước 3: Báo cáo kết quả . - Gv yêu cầu hs trả lời. - HS báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận nhận định . - Gv nhận xét, dẫn dắt vào bài Trong clip trên người mẹ , cô gái đúng hay sai?. Đó chính là một vấn đề mà chúng ta cần thảo luận. Và đó cũng là nội dung của tiết học ngày hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Chuẩn bị bài nói a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu, mục đích của bài. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, kiến thức trong thực tế, mạng chắt lọc kiến thức để tiến hành thảo luận. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Chuẩn bị bài nói - Gv chuyển giao nhiệm vụ: - Xác định đề tài, người nghe, 83
  9. + Gv chia lớp thành 4 nhóm và giao hs làm dàn ý ở nhà mục đích, không gian và thời trước. Mỗi nhóm một đề khác nhau. gian nói. + GV phát PHT số 1 cho hs. - Tìm ý và lập dàn ý + GV yêu cầu: xác định đề tài, người nghe, mục đích, không gian và thời gian nói theo PHT số 1 PHT số 1 Yếu tố Dự kiến của Cách thức trình bày tôi phù hợp Mục đích bài nói Người nghe Thời gian Không gian + Tìm ý, lập dàn ý theo PHT số 2 - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát, lắng nghe và trả lời - GV quan sát, hỗ trợ Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Gv tổ chức hoạt động - HS báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, chốt ý Hoạt động 2: Thảo luận a. Mục tiêu: Biết được các kĩ năng khi trình bày bài thảo luận. b. Nội dung: Các ý kiến đưa ra để thảo luận về một vấn đề nào đó trong cuộc sống. c. Sản phẩm học tập: HS đưa ra ý kiến của mình đồng tình hay không đồng tình. d. Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Thảo luận: 84
  10. - Gv chuyển giao nhiệm vụ + Trong nhóm cử một đại diện làm nhóm trưởng Sản phảm của nhóm sau khi đã và thư ký, thống nhất. + Nhóm trưởng điều hành nhóm, thư ký ghi chép lại các ý kiến của các bạn + Phản biện ý kiến của mình vào phiếu học tập số 3 - Hs tiếp nhận Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận. - Hs phản biện ý kiến của mình theo PHT số 3. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Hs bày tỏ ý kiến quan điểm riêng cá nhân. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV quan sát, hướng dẫn Hoạt động 3: Trình bày . a. Mục tiêu: Nắm được cách đánh giá bài nói/trình bày b. Nội dung: Trình bày đề tài mà tổ đã bốc thăm. c. Sản phẩm học tập: Bài thảo luận của hs d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ 3. Trình bày - Gv chuyển giao nhiệm vụ - Lựa chọn từ ngữ phù hợp với + Gv tổ chức buổi tọa đàm: HS đóng vai người văn nói. trình bày và đóng vai người tham dự. - Khi nói cần kết hợp ngôn ngữ + GV chọn HS trình bày bài nói. Đồng thời GV yêu hình thể, cử chỉ, điệu bộ, nét cầu những HS dưới lớp lắng nghe, đánh giá dựa mặt vào bảng kiểm. - Sử dụng những từ ngữ liên kết: - HS tiếp nhận nhiệm vụ. mặt khác, song song, bên cạnh đó, 85
  11. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm tuy nhiên vụ - Chuẩn bị phần mở đầu và phần - HS trình bày. kết thúc bằng nhiều hình thức Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận khác nhau nhằm gây sự chú ý từ - HS trình bày sản phẩm thảo luận sau khi đã chỉnh người nghe. sửa. - Cần dựa vào phần tóm tắt đã - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. chuẩn bị trước. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Trình bày theo trình tự đã chuẩn - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức. bị. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, vận dụng để thảo luận b. Nội dung: HS dựa vào góp ý của các bạn và GV, học sinh quay video hoặc thiết kế infographic bài thảo luận theo đề tài mà tổ bốc thăm. c. Sản phẩm học tập: Video của nhóm học sinh d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Hs quay video bài nói, thiết kế infographic gửi cho giáo viên - Gv chuyển giao nhiệm vụ Từ nhận xét, góp ý của cô và các bạn, em hãy quay video bài nói của mình (có thể chèn nhạc phù hợp, kết hợp hình ảnh ) hoặc thiết kế infographic - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - Hs thực hiện ở nhà Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 86
  12. Hs nộp sp Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV thu nhập sản phẩm của hs qua mail hoặc zalo - Gv nhận xét ưu, khuyết bài của hs. Bảng kiểm trình bày ý kiến về một vấn để trong cuộc sống Nội dung kiểm tra Đạt/chưa đạt Bài trình bày đủ các phần giới thiệu, nội dung và kết thúc. Mở đầu và kết thúc ấn tượng, thu hút. Thể hiện được ý kiến, lí lẽ, bằng chứng để thuyết phục người nghe. Người trình bày nói rõ ràng, rành mạch và đúng thời gian quy định. Người trình bày tự tin, nhìn vào người nghe khi nói, sử dụng giọng điệu và điệu bộ hợp lí. Người trình bày ghi nhận và phàn hồi thỏa đáng những câu hỏi, lí lẽ phản biện của khán giả. PHT số 2: Tìm ý , lập dàn ý Ý KIẾN CỦA TÔI Lí lẽ 1 Lí lẽ 2 Lí lẽ 3 Bằng chứng 1.1, 1.2 Bằng chứng 2.1, 2.2 Bằng chứng 3.1, 3.2 . 87
  13. PHT số 3: Dự kiến các ý kiến phản biện và chuẩn bị phản biện Ý kiến cần phản hồi Ý kiến đồng tình của các Ý kiến phản bác của các thành vên trong nhóm thành vên trong nhóm Ý kiến 1: Ý kiến 2 : Ý kiến 3: ÔN TẬP Thời gian: 1 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu được các đặc điểm của văn nghị luận phân tích một tác phẩm văn học. - Hiểu được các đặc điểm, cách viết/ trình bày bài văn trình bày phân tích một tác phẩm văn học 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực nhận diện các đặc điểm của bài văn nghị luận. - Năng lực viết/ nói bài văn trình bày về một hiện tượng đời sống và phân tích một tác phẩm văn học. 3. Phẩm chất: 88
  14. - Ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - KHBD, SGK, SGV, SBT - Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, Bút dạ, Giấy A0, III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV tổ chức trò chơi nhớ lâu, nhớ kĩ - VB1: Em bé thông minh - nhân vật kết tinh trí tuệ dân gian - Gv giao nhiệm vụ: - VB2:Hình ảnh hoa sen trong - Lớp làm 2 nhóm, yêu cầu HS gấp hết SGK, tập bài ca dao trong đầm gì đẹp bằng vở lại. sen. - Lớp chia thành 2 đội. Hai đội ghi nhanh vào - VB3: Bức thư chú lính chì Phiếu học tập 01 nhắc lại những nội dung và kiến dũng cảm. thức đã được học trong bài 8: Những góc nhìn cuộc sống theo mẫu PHT số 1 - TV: Nghĩa của từ Hán Việt. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm - VB4: Sức hấp dẫn của truyện vụ ngắn chiếc lá cuối cùng. - Hs trao đổi và điền vào PHT số 1 - Viết: Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 89
  15. Hs trình bày sp phẩm văn học. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Nói và nghe: Thảo luận nhóm về vấn đề gây tranh cãi. - Gv nhận xét ưu, khuyết bài của hs. - GV dẫn dắt vào bài B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức về phần văn nghị luận a) Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm khi phân tích 1 bài văn nghị luận. b) Nội dung: Nhóm 1 trả lời câu hỏi 1,3 c) Sản phẩm: câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Ôn tập - GV chuyển giao nhiệm vụ: 1. Ôn tập phần viết. Hs đọc và trả lời câu hỏi: 1,3 Câu 1: Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - Thể hiện rõ ý kiến của người viết về tác phẩm - HS thảo luận cần bàn luận, có thể là nhân vật, chi tiết, ngôn - GV quan sát, hỗ trợ từ, Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt - Trình bày lí lẽ, bằng chứng để thuyết phục động và thảo luận người đọc, người nghe. Các lí lẽ, bằng chứng cần - Gv tổ chức hoạt động căn cứ vào tác phẩm đang bàn luận. - HS báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung - Lí lẽ là những lí giải, phân tích về tác phẩm. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Bằng chứng là những sự việc, chi tiết, từ ngữ, - Gv nhận xét, chốt ý trích dẫn, từ tác phẩm để làm sáng tỏ lí lẽ. -Các lí lẽ, bằng chứng được sắp xếp theo trình tự hợp lí. 90
  16. Câu hỏi 3: Khi viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong tác phẩm văn học, cần lưu ý: - Giới thiệu được nhân vật cần phân tích. - Trình bày được ý kiến của người viết về các đặc điểm của nhân vật. - Đưa ra lí lẽ rõ ràng, thuyết phục làm sáng tỏ ý kiến. - Đưa ra những bằng chứng là các chi tiết, sự việc, lời nói, trích dẫn từ văn bản để làm sáng tỏ lí lẽ. - Đảm bảo nội dung bố cục của bài. Hoạt động 2: Ôn tập về đọc a) Mục tiêu: HS nắm được nội dung của các văn bản đã học. b) Nội dung: Nhóm 2 trả lời câu hỏi 2 c) Sản phẩm: câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Ôn tập 2. Ôn tập văn bản đọc - GV chuyển giao nhiệm vụ: Câu 3 + Chia lớp thành 4 nhóm. Bảng hoàn thành của học sinh. + Mỗi nhóm hoàn hoàn thành 1 ý bài tập 2 theo bảng trong SGK/75 (PHT số 2) - HS tiếp nhận nhiệm vụ. 91
  17. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát, lắng nghe và trả lời - GV quan sát, hỗ trợ Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Gv tổ chức hoạt động - HS báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, chốt ý Hoạt động 2: Thực hành Tiếng Việt a) Mục tiêu: HS tìm và giải nghĩa được từ có các yếu tố Hán Việt đã được học trong bài b) Nội dung: Nhóm 3 trả lời câu hỏi 5 c) Sản phẩm: câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3. Ôn tập phần thực hành Tiếng Việt - Gv chuyển giao nhiệm vụ: HS đọc và trả lời câu hỏi số 5/75 - Huynh đệ: anh em - HS thực hiện nhiệm vụ - Tỷ muội: chị em Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện - Hải cẩu: chó biển nhiệm vụ 92
  18. + HS thực hiện nhiệm vụ - Thi sĩ: nhà thơ Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo - Phu thê: vợ chồng luận - Phụ nữ: đàn bà + HS trình bày sản phẩm. Bước 4: Kết luận, đánh giá: - Nhi đồng: trẻ em GV nhận xét, chốt - Băng hà: chết - Bằng hữu: bạn bè - Phu nhân: vợ Hoạt động 3: Nói và nghe a) Mục tiêu: HS biết được cách trình bày bài nói. b) Nội dung: hs trả lời câu hỏi 4,6 c) Sản phẩm: câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 4. Ôn tập phần nói và nghe Câu 4: - Gv chuyển giao nhiệm vụ + Các bước + Bài số 4 hs họat động cá nhân B1: Chuẩn bị: + Bài số 6 chia sẻ sản phẩm của mình bằng pp hoặc infographic theo mẫu trong - Thành lập nhóm và phân công sgk/75 công việc - HS thực hiện nhiệm vụ - Chuẩn bị nội dung buổi thảo luận. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - Thống nhất mục tiêu và thời 93
  19. + HS thực hiện nhiệm vụ gian Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và B2: Thảo luận: thảo luận - Trình bày ý kiến. + HS trình bày sản phẩm thảo luận, - Phản hồi các ý kiến. Bước 4: Kết luận, đánh giá: - Thống nhất ý kiến. GV nhận xét, chốt + Lưu ý: - Thái độ: - Cách trình bày => Hs trình bày Câu 6: sp của hs. Bảng mẫu sgk/75 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 94
  20. a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV đặt câu hỏi cho HS: - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Đáp án - Gv tổ chức trò chơi 1- B 2- A - HS thực hiện nhiệm vụ 3- B CÂU 1: Chủ đề của bài học là gì? A. Cách nhìn cuộc sống. B. Những góc nhìn văn chương. C. Những góc nhìn cuộc sống. D. Cuộc sống muôn màu. CÂU 2: “Chiếc lá cuối cùng” là tác phẩm của A. O Hen - ri B. An - Phông xơ Đô đe C. Hem Minh Quây 95
  21. D. Mác - kết. CÂU 3: Các yếu tố trong văn nghị luận là A. Lí luận. B. Lí lẽ, dẫn chứng. C. Bình luận. D. Tranh luận. PHT số 1 Kĩ năng Nội dung cụ thể Đọc - hiểu văn bản Nội dung cụ thể Đọc hiểu văn bản: - Văn bản 1: . - Văn bản 2: . Đọc kết nối chủ điểm: Văn bản 3: Thực hành tiếng Việt: Đọc mở rộng theo thể loại: Văn bản 4: Viết . Nói và nghe . 96
  22. PHT số 2 Em bé thông minh – Hình ảnh hoa sen trong Sức hấp dẫn của nhân vật kết tinh trí tuệ bài ca dao “Trong đầm truyện ngắn dân gian gì đẹp bằng sen” “Chiếc lá cuối cùng” Ý kiến Truyện Em bé thông Hình ảnh cây sen được Sức hấp dẫn của minh đề cao trí tuệ của miêu tả cụ thể, chính xác, truyện Chiếc lá nhân gian. thể hiện triết lí sống cao cuối cùng được đẹp của nhân dân. thể hiện qua hình ảnh CLCC và kết thúc bất ngờ. - Lí lẽ 1: tình huống thử - Lí lẽ 1: "trong đầm gì - Lí lẽ 1: “nhà văn thách tư duy và việc sử đẹp bằng sen" chiếc lá cuối dụng ngôn ngữ. cùng một sự sống” - Bằng chứng 1: "vì tác giả Lý lẽ - Bằng chứng 1: Trước bài ca dao đã khéo léo - Bằng chứng 1: và câu hỏi khó có câu trả trình bàu sự khẳng “Như đầu truyện bằng lời. định trở thành tương đối đã viết bất tử chứng và có tính thuyết phục" hóa nó”; “Sự hồi - Lí lẽ 2: “Hai câu hỏi thử sinh ấy thật kì thách giải pháp hợp lí”. - Lí lẽ 2: "lá xanh, bông diệu vẽ vịnh Na- trắng lại chen nhị vàng" pô-li” - Bằng chứng 2: “Nhờ nhanh trí khiến vua bái - Bằng chứng 2: "từ "lá - Lí lẽ 2: “ Ô- phục.” xanh" qua "bông trắng" Hen-ri mới để Xu đến "nhị vàng bông hoa kể chiếc lá cuối - Lí lẽ 3: “ người kể sen mới nở". cũng. chuyện đã nâng nhân vật truyện dân gian”. - Lí lẽ 3: là câu chuyển - Bằng chứng 2: (chuyển vần, chuyển nhịp, “Cụ Bơ-mơn đang - Bằng chứng 3: “để tôn chuyển ý) để chuẩn bị cho khỏe mạnh qua vinh trí tuệ dân đời”; 97
  23. gian, nước láng giềng”; câu kết “người kể còn nhấn mạnh thêm tính trầm - Bằng chứng 3: "Bài ca trọng thời gian suy dao đã có sự chuyển vần nghĩ”. và thay đổi trật tự vẫn chảy thông, chạy mạnh". - Lí lẽ 4: "gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn" - Bằng chứng 4: "Và thế là "sen" hóa thành người giữ vững nhân cách thanh cao, trong sạch." Mục Đề cao trí tuệ của nhân Vẻ đẹp của hoa sen trong Sức hấp dẫn của đích dân bài ca dao truyện ngắn Chiếc viết lá cuối cùng. Nội Ngợi ca sự thông minh tài Bài ca dao có nghệ thuật Truyện ngắn chứa dung năng của tầng lớp nông tuyệt vời và ý nghĩa triết lí đựng giá trị nhân chính dân . nhân sinh. văn sâu sắc. 98