Giáo án Steam Ngữ văn Lớp 7 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 5: Từng bước hoàn thiện bản thân
I. MỤC TIÊU
1. Về năng lực
* Năng lực chung
- Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm.
- Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà.
- Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản.
* Năng lực đặc thù
- Nhận biết được đặc điểm của văn bản giới thiệu một quy tắc hay luật lệ trong hoạt động; chỉ ra được đặc điểm văn bản với mục đích của nó; nhận biết được vai trò của các chi tiết trong việc thể hiện thông tin cơ bản của văn bản.
- Nhận biết và hiểu được tác dụng của cước chú, tài liệu tham khảo trong văn bản thông tin; nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống đã giúp bản thân hiểu hơn các ý tưởng hay vấn đề trong văn bản
2. Về phẩm chất: Chăm chỉ rèn luyện, trau dồi các kĩ năng, biết chia sẻ kinh nghiệm của bản thân với người khác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Ti vi, máy tính, bảng phụ
- Các phiếu học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (10’)
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
b. Nội dung:
GV Hướng dẫn học sinh thực hiện những chỉ dẫn trong phần chuẩn bị đọc ở SGK cho học sinh thực hiện. Có thể thực hiện trò chơi lật mở mảnh ghép để đi tới cách ghi chép khoa học
HS giở vở và quan sát, suy nghĩ cá nhân, kết nối tri thức trong thực tiễn với nội dung bài học.
c. Sản phẩm: Cảm nhận của học sinh và lời chuyển dẫn của giáo viên.
File đính kèm:
- giao_an_steam_ngu_van_lop_7_sach_chan_troi_sang_tao_bai_5_tu.docx
Nội dung text: Giáo án Steam Ngữ văn Lớp 7 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 5: Từng bước hoàn thiện bản thân
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo Thời gian XDKH: . Thời điểm THKH: BÀI 5: TỪNG BƯỚC HOÀN THIỆN BẢN THÂN (Văn bản thông tin) Văn bản 1: CHÚNG TA CÓ THỂ ĐỌC NHANH HƠN Thời lượng: 3 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Đặc điểm văn bản giới thiệu một quy tắc hay luật lệ trong trò chơi hay hoạt động; Mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó; vai trò các chi tiết trong việc thể hiện thông tin cơ bản của văn bản. Cước chú và tác dụng của cước chú, tài liệu tham khảo; 2. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - Năng lực tự chủ và tự học: tự nghiên cứu bài ở nhà; tìm đọc các văn bản thông tin; hoàn thành các phiếu học tập; chia sẻ, thảo luận, đánh giá qua các hoạt động nhóm. - Năng lực giải quyết vấn đề: phối hợp, vận dụng những kinh nghiệm của bản thân, kiến thức, kĩ năng để giải quyết các tình huống trong học tập. 1.2. Năng lực chung - Nhận biết được đặc điểm của văn bản thông tin giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động. - Chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó; nhận biết được vai trò của các chi tiết trong việc thể hiện thông tin cơ bản của văn bản. - Nhận biết được tác dụng của cước chú, tài liệu tham khảo trong văn bản thông tin. - Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống đã giúp bản thân hiểu hơn các ý tưởng hay vấn đề đặt ra trong văn bản. 1.3. Phẩmchất Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, học hỏi những phương pháp mới để phát triển bản thân. Trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân và cộng đồng, nâng cao ý thức trách nhiệm học tập phát triển bản thân và đóng góp cho xã hội. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV - Tranh, ảnh liên quan đến bài học. - Máy tính, ti vi. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HĐ 1. Xác định vấn đề/chuẩn bị đọc (10 phút) Mục tiêu Kết nối tri thức, dẫn dắt học sinh nhận biết mục tiêu văn bản. Tạo hứng khởi cho cho sinh trước khi vào bài mới. Vương Thị Mai - Dự án miễn phí Ngữ văn 7. Năm 2022 Page 1
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo 2. Nội dung Gợi nhắc tri thức về văn bản thông tin 3. Sản phẩm Hs nắm được sơ bộ đặc điểm VBTT. 4. Tổ chức thực hiện B1. Chuyển giao nhiệm vụ - Yêu cầu hs ghép nối dữ kiện có trong phần tri thức Ngữ văn B2. Thực hiện nhiệm vụ HS trả lời câu hỏi. B3. Báo cáo thảo luận Hs chia sẻ với nhau về những hiểu biết của mình khi đọc xong tri thức ngữ văn B4. Kết luận, nhận định - GV nhắc lại tri thức về văn bản thông tin. - GV cho học sinh xem video về ý nghĩa của việc đọc sách, một trong những yếu tố quan trọng để phát triển bản thân - GV giới thiệu văn bản 1. Các em thân mến, trong các hoạt động như đọc sách, ghi chép, có cần đến quy tắc, luật lệ không? Vì sao? Khi đọc một văn bản, em thường đọc thành tiếng hay đọc thẩm và em đã bằng lòng với khả năng đọc hiểu văn bản của mình chưa nào? HĐ 2. Hình thành kiến thức mới I. ĐỌC TRẢI NGHIỆM CÙNG VĂN BẢN a. Mục tiêu: Giúp HS - Có nhận thức khái quát về văn bản. Vương Thị Mai - Dự án miễn phí Ngữ văn 7. Năm 2022 Page 2
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo b. Nội dung: Đọc và trả lời câu hỏi theo dõi. Tổ chức thực hiện Dự kiến sản phẩm B1. Chuyển giao nhiệm vụ GV hướng dẫn cho hs đọc bài B2. Thực hiện nhiêm vụ Hs thực hiện cá nhân, đọc bài, theo hướng dẫn của giáo viên. B3. Báo cáo thảo luận HS chia sẻ với bạn bè hoặc người thân về những cảm nhận của mình sau khi đọc xong văn bản B4. Kết luận, nhận định Gv kết luận trên bài giảng. II. SUY NGẪM VÀ PHẢN HỒI 1. Cấu trúc văn bản thông tin a. Mục tiêu Nhận biết được đặc điểm của văn bản thông tin giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động. b. Nội dung HS tìm hiểu thông tin cơ bản, thông tin chi tiết, cước chú, tài liệu tham khảo của văn bản. Tổ chức thực hiện Dự kiến sản phẩm Vương Thị Mai - Dự án miễn phí Ngữ văn 7. Năm 2022 Page 3
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo B1. Chuyển giao nhiệm vụ a. Thông tin cơ bản Gv tổ chức cho hs trả lời các câu hỏi. Nhan đề: ngắn gọn, là kiểu câu hỏi, thể hiện nội ? Em hãy nhận xét về thông tin cơ bản của dung chính của văn bản. văn bản? Sa-pô ngắn gọn gồm 2 câu văn, giới thiệu tóm tắt ? Nhận xét về nhan đề, sa-pô của văn bản? nội dung của văn bản là làm theo lời khuyên và ? Vb này liệt kê mấy phương pháp giúp đọc hướng dẫn của tác giả Adam Khoo để có thể đọc sách tốt hơn? nhanh hơn và nắm bắt thông tin hiệu quả hơn. B2. Thực hiện nhiêm vụ b. Thông tin chi tiết Hs thực hiện cá nhân. - 6 đề mục nếu 6 phương pháp đọc sách B3. Báo cáo thảo luận - Hinh ảnh minh hoạ1, 2,3 ở mục 2 và 3, số liệu Hs ghi vào trong vở và chia sẻ câu trả lời với các ở mục 6 bạn khác, đánh giá, nhận xét những ý kiến, chia - Cước chú ở chân trang giải thích nhan đề văn sẻ của các bạn khác. bản, giải thích sự khác biệt giữa đọc thầm và đọc B4. Kết luận, nhận định bằng mắt. Gv kết luận trên bài giảng - Tài liệu tham khảo ở cuối văn bản trích 6 nguồn tài liệu. 2. Kiểu văn bản thông tin a. Mục tiêu Học sinh nhận biết nội dung văn bản, mục đích, ý nghĩa, bố cục của văn bản b. Nội dung Tìm hiểu nội dung văn bản thông tin, mục đích, ý nghĩa, bố cục của văn bản, Tổ chức thực hiện Dự kiến sản phẩm - Nội dung: Văn bản giới thiệu một quy tắc hoặc hay luật lệ trong hoạt động ( quy tắc, cách B1. Chuyển giao nhiệm vụ thức nâng cao tốc độ đọc, hoạt động đọc sách). Gv tổ chức cho hs thảo luận nhóm đôi, điền vào - Mục đích, ý nghĩa: giúp người đọc biết PHT số 1 phương pháp, kĩ năng đọc sách tăng hiệu quả nắm bắt thông tin, làm tiền đề cho sự thành công trong học tập và trong cuộc sống. Vương Thị Mai - Dự án miễn phí Ngữ văn 7. Năm 2022 Page 4
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo + HS trình bày sản phẩm thảo luận - Khẳng định ý nghĩa của việc tuân thủ + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. quy tắc hay luật lệ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Bài văn đảm bảo bố cục. + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên Bài 4. Các bước chuẩn bị và trình bày bảng. bài nói giải thích một quy tắc hay luật lệ của một hoạt động: 1. Xác định đề tài, người nghe, mục đích, không gian, thời gian nói 2. Tìm ý, lập dàn ý 3. luyện tập và trình bày 4. Trao đổi, đánh giá C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ Bài 5: HS trình bày suy nghĩ 1. Hãy chia sẻ với bạn học cùng nhóm cảm xúc hay niềm Bài 6: Ý nghĩa và cách thức hoàn thiện hứng thú của em khi đọc một cuốn sách, trong khi nói bản thân có sử dụng một số thuật ngữ? - Ý nghĩa của việc tự hoàn thiện bản 2. Theo em, việc khám phá và hoàn thiện bản than có ý thân: Làm cho bản thân mình ngày nghĩa như thế nào và có thể thực hiện bằng cách nào? càng tốt hơn, mở mang tầm hiểu biết. - HS thực hiện nhiệm vụ Khắc phục được những khuyết Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ điểm của bản thân mình từ đó được + HS thực hiện nhiệm vụ mọi người tín nhiệm, tin tưởng. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Người biết hoàn thiện bản thân sẽ + HS trình bày sản phẩm thảo luận Vương Thị Mai - Dự án miễn phí Ngữ văn 7. Năm 2022 Page 66
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. tiến bộ từng ngày và nhận được tình Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ yêu thương từ mọi người. + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức - Cách thức hoàn thiện bản thân: hoàn thiện kĩ năng đọc sách, kĩ năng ghi nhớ bài học, kĩ năng ghi chép trong học tập, kĩ năng viết, nói và nghe về một đề tài, vấn đề có liên hệ với ưu điểm và hạn chế của bản thân Nhiệm vụ về nhà: Học bài, hoàn thành bài tập. Xem lại toàn bộ nội dung chương trình, soạn bài “Ôn tập cuối kì I”. Lưu ý: Học sinh soạn toàn bộ các câu hỏi trong bài “Ôn tập cuối kì I”, ngoài ra GV chia lớp thành 8 nhóm nhỏ, mỗi nhóm có nhiệm vụ hoàn thành bài tập chính của nhóm mình trên pp hoặc giấy khổ A0 để tiết sau lên báo cáo sản phẩm trước lớp. Nhiệm vụ cụ thể: Nhóm Nhiệm vụ Nhóm 1 Hoàn thành câu hỏi số 1 SGK trang 121 Nhóm 2 Hoàn thành câu hỏi số 2 SGK trang 121, 122 Nhóm 3 Hoàn thành câu hỏi số 4 SGK trang 122 Nhóm 4 Hoàn thành câu hỏi số 5 SGK trang 122 Nhóm 5 Hoàn thành câu hỏi số 6 SGK trang 122, 123 Nhóm 6 Hoàn thành câu hỏi số 7 SGK trang 123 Nhóm 7 Hoàn thành câu hỏi số 8 SGK trang 123 Nhóm 8 Vẽ sơ đồ các bước quy trình viết Vương Thị Mai - Dự án miễn phí Ngữ văn 7. Năm 2022 Page 67
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo Tiết : ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hệ thống lại các nội dung cơ bản đã học trong học kì I, gồm các kĩ năng đọc hiểu, viết, nói và nghe; các đơn vị kiến thức tiếng Việt, văn bản. - Đặc điểm hình thức và nội dung của thơ bốn chữ, năm chữ, truyện ngụ ngôn, nghị luận văn học, tản văn, tùy bút, văn bản thông tin. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực nhận diện các đặc điểm của các kiểu văn bản đã học, kĩ năng các kiểu bài viết. 3. Phẩm chất: - Ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: • Giáo án • Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi • Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: Vương Thị Mai - Dự án miễn phí Ngữ văn 7. Năm 2022 Page 68
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ Giáo viên tổ chức trò chơi RUNG CHUÔNG VÀNG công bố luật chơi - Mỗi HS sẽ chuẩn bị 4 tờ giấy ghi sẵn các đáp án A, B, C, D - HS cả lớp sẽ đứng tại chỗ để cùng tham gia trò chơi. - GV lần lượt đọc các câu hỏi. Sau khi GV đọc xong câu hỏi, HS có 15 s để giơ tờ giấy nhớ tương ứng đáp án - HS nào trả lời sai câu hỏi sẽ tự động ngồi xuống, không được tham gia trả lời câu hỏi tiếp theo. - Hết 10 câu hỏi, (những) HS nào còn đứng (trả lời được hết 10 câu hỏi) sẽ giành được phần thưởng. Câu hỏi: Câu 1 : Vai trò của vần trong thơ là : a. Liên kết các dòng và câu thơ b. Đánh dấu nhịp thơ, tạo nhạc điệu, sự hài hòa, sức âm vang cho thơ c. Làm cho dòng thơ, câu thơ dễ nhớ, dễ thuộc d. Cả a,b,c Câu 2: Thông điệp của văn bản là? a. Những chi tiết, cành tượng từ thực tế đời sống được tái hiện bằng ngôn ngữ. b. Cảm xúc, suy ngẫm của tác giả về thế giới, con người c. Là ý tưởng quan trọng nhất, là bài học, cách ứng xử mà văn bản muốn truyền đến người đọc d. Là những chi tiết tiêu biểu trong văn bản. Câu 3: Khi muốn tóm tắt ý chính của người khác trình bày một cách hiệu quả cần kết hợp lắng nghe và ghi chép bằng cách: a. Ghi ngắn gọn bằng ngôn ngữ của mình, ghi dưới dạng cụm từ, từ khóa b. Sử dụng các kí hiệu, gạch đầu dòng để làm nổi bật các ý. c. Sử dụng các ý chính dưới dạng sơ đồ. d. Kết hợp cả a,b và c. Câu 4:Truyện ngụ ngôn là: a. Truyện kể ngắn gọn, hàm súc, viết bằng văn xuôi hoặc văn vần b. Là một thể trong ký, dùng để ghi chép, miêu tả. c. Là loại văn xuôi ngắn gọn, hàm súc có cách thể hiện đa dạng. d. Truyện có yếu tố gây cười. Câu 5: Nhân vật trong truyện ngụ ngôn có thể là a. Nhân vật là đồ vật b. Nhân vật là loài vật c. Nhân vật là con người Vương Thị Mai - Dự án miễn phí Ngữ văn 7. Năm 2022 Page 69
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo d. Có thể là con vật, đồ vật hoặc con người Câu 6: Nội dung chính của văn bản nghị luận là: a. Tình cảm, cảm xúc của người viết b. Ý kiến, quan điểm mà người viết muốn thuyết phục người đọc c. Trải nghiệm của người viết d. Cung cấp tri thức khách quan về những sự vật, hiện tượng, vấn đề, Câu 7: Những yếu tố chính trong văn bản nghị luận là: a. Ý kiến b. Lý lẽ c. Bằng chứng d. Ý kiến, lý lẽ, bằng chứng Câu 8: Ngôn ngữ trong tản văn, tùy bút thường” a. Tinh tế, sống động b. Sống động, mang hơi thở đời sống c. Giàu hình ảnh và chất trữ tình d. Tinh tế, sống động, mang hơi thở đời sống, giàu hình ảnh và chất trữ tình. Câu 9: Sự khác biệt về ngôn ngữ giữa các vùng miền thể hiện ở mặt: a. Ngữ âm b. Ngữ nghĩa c. Từ vựng, ngữ nghĩa d. Ngữ âm và từ vựng Câu 10: Trong khi trao đổi, tranh luận về một vấn đề, em cần có thái độ thế trước các ý kiến khác biệt? a. Phải bảo vệ quan điểm của mình b. Dù đúng hay sai cũng phải công nhận ý kiến khác biệt c. Biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác, lời nói và hành xử đúng mực d. Biết lắng nghe Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ - HS lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS lắng nghe, giơ cao phiếu có câu trả lời cho câu hỏi - GV quan sát Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, dẫn dắt vào bài: B. HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG KIẾN THỨC a. Mục tiêu: HS hệ thống được các nội dung kiến thức, kĩ năng (văn học và ngôn ngữ) đã được hình thành trong học kì I. Vương Thị Mai - Dự án miễn phí Ngữ văn 7. Năm 2022 Page 70
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo b. Nội dung: GV hướng dẫn HS làm việc nhóm soạn bài trên pp hoặc giấy khổ A0, trình bày sản phẩm đã được giao (ở nhà) để ôn lại các nội dung kiến thức đã học. Nhóm Nhiệm vụ Nhóm 1 Hoàn thành câu hỏi số 1 SGK trang 121 Nhóm 2 Hoàn thành câu hỏi số 2 SGK trang 121, 122 Nhóm 3 Hoàn thành câu hỏi số 4 SGK trang 122 Nhóm 4 Hoàn thành câu hỏi số 5 SGK trang 122 Nhóm 5 Hoàn thành câu hỏi số 6 SGK trang 122, 123 Nhóm 6 Hoàn thành câu hỏi số 7 SGK trang 123 Nhóm 7 Hoàn thành câu hỏi số 8 SGK trang 123 Nhóm 8 Vẽ sơ đồ các bước quy trình viết c, Sản phẩm: Bảng thống kê, sơ đồ, ppt trình chiếu kết quả làm việc nhóm của HS theo hướng dẫn của GV. d, Tổ chức thực hiện: - GV hướng dẫn HS sắp xếp lớp học và di chuyển về vị trí làm việc nhóm. - HS thực hiện nhiệm vụ theo sự hướng dẫn của GV: + Lần lượt các nhóm lên trình bày kết quả, sản phẩm làm việc nhóm theo phân công và tự điều hành tiếp nhận, phản hồi ý kiến của các thành viên trong lớp. + HS lắng nghe, ghi chép ý kiến nhận xét và phản hồi cho từng nhóm. - GV tham gia định hướng (nếu cần), yêu cầu các nhóm chỉnh sửa sản phẩm, tập hợp thành tài liệu ôn tập cho cả lớp. *Dự kiến sản phẩm: Nhóm 1: Đặc điểm các thể loại đã học ở học kì I Thể loại Đặc điểm Thơ bốn chữ + Mỗi dòng có 4 chữ. Vương Thị Mai - Dự án miễn phí Ngữ văn 7. Năm 2022 Page 71
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo + Thường có nhịp 2/2. + Không hạn chế về số lượng dòng thơ trong một khổ và số khổ trong một bài thơ. + Sử dụng đan xen vần chân và vần lưng. Thơ năm chữ + Mỗi dòng có năm chữ. + Nhịp 3/2 hoặc 2/3. + Không hạn chế về số lượng dòng thơ trong một khổ và số khổ trong một bài thơ. + Sử dụng đan xen vần chân và vần lưng. Truyện ngụ ngôn + Là truyện kể ngắn gọn, hàm súc. + Viết bằng văn xuôi hoặc văn vần. + Truyện đưa ra bài học về cách nhìn nhận sự việc, cách ứng xử của con người trong cuộc sống. + Đề tài: vấn đề đạo đức, cách ứng xử. + Nhân vật: loài vật, đồ vật hoặc con người. + Cốt truyện: xoay quanh một sự kiện để đưa ra bài học hoặc lời khuyên. + Tình huống truyện là tình thế làm nảy sinh câu chuyện khiến nhân vật bộc lộ tính cách. Tùy bút + Là một thể trong ký, dùng để ghi chép, miêu tả. + Thể hiện cảm xúc, tình cảm, suy nghĩ của tác giả trước các hiện tượng và vấn đề của cuộc sống. Tản văn + Là loại văn xuôi ngắn gọn, hàm súc có cách thể hiện đa dạng. + Mang tính chất chấm phá, bộc lộ trực tiếp suy nghĩ, cảm xúc của người viết qua các hiện tượng đời sống thường nhật, giàu ý nghĩa xã hội. Văn bản giới thiệu + Văn bản thông tin. một quy tắc hoặc + Nhằm giúp người đọc hiểu được mục đích, ý nghĩa, quy cách thực hiện. Vương Thị Mai - Dự án miễn phí Ngữ văn 7. Năm 2022 Page 72
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo luật lệ trong trò + Bố cục rõ ràng, các đề mục kết hợp hiệu quả phương tiện ngôn ngữ với chơi hay hoạt phương tiện phi ngôn ngữ. động Văn bản nghị luận + Thuộc thể nghị luận văn học, được viết ra để bàn về một tác phẩm văn học. phân tích một tác + Thể hiện rõ ý kiến của người viết về tác phẩm cần bàn luận, có thể là nhân phẩm văn học vật, chi tiết, ngôn ngữ, đề tài, chủ đề, + Trình bày những lí lẽ, bằng chứng để thuyết phục người đọc, người nghe. + Các ý kiến, lí lẽ, dẫn chứng được sắp xếp theo trình tự hợp lý. Nhóm 2: Văn bản “Ve và Kiến” a. Văn bản trên thuộc thể loại thơ ngụ ngôn, dựa vào những dấu hiệu: Văn bản được kể lại một cách ngắn gọn, hàm súc. Viết bằng văn vần Đưa ra bài học về cách sống, cách sinh hoạt. Nhân vật: là loài vật kiến, ve sầu, b. Tóm tắt: Mùa đông đến, ve sầu không có nơi trú rét, không có thức ăn phải đến nhà kiến xin vay. Kiến hỏi ve suốt mùa hè đã làm gì. Ve nói suốt mùa hè ve ca hát còn Kiến thì bảo để kiến múa cho ve xem. c. Nhận xét: - Ve là một kẻ đam mê ca hát, lười biếng, không chịu làm lụng, chỉ ham mê vui ca. - Kiến: là một người chăm chỉ, cần mẫn, khôn khéo và thông minh. d. Chủ đề: Bài học về sự tiết kiệm, chăm chỉ. Nhóm 3: Nhận xét về tác dụng của việc kết hợp sử dụng phương tiện giao tiếp ngôn ngữ với phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ + Giúp văn bản trở nên rõ ràng, mạch lạc, dễ hiểu hơn. + Những phần không thể diễn đạt được bằng ngôn ngữ thì đã có phương tiện phi ngôn ngữ như: hình ảnh minh họa khiến cho việc đọc hiểu vẫn diễn ra một cách thuận lợi Nhóm 4: Những lưu ý trong cách đọc hiểu văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học: Đọc theo thứ tự từ lớn đến bé: vấn đề được bàn luận, ý kiến lớn, ý kiến nhỏ, lí lẽ và dẫn chứng. Vương Thị Mai - Dự án miễn phí Ngữ văn 7. Năm 2022 Page 73
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo Tìm hiểu được đặc điểm cơ bản của văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học trong từng tác phẩm. Tìm hiểu các chi tiết phải theo tuần tự hợp lý Nhóm 5: Bài học Thể loại Tên văn bản, đoạn trích đọc mở rộng 1 Thơ Con chim chiền chiện 2 Truyện ngụ ngôn Chân, tay, tai, mắt, miện 3 Tùy bút, tản văn Mùa phơi sân trước 4 Văn bản thông tin Phòng tránh đuối nước 5 Văn bản nghị luận Sức hấp dẫn của truyện ngắn “Chiếc lá cuối cùng” Nhóm 6: a. Công dụng dấu chấm lửng: Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết. b. Các phó từ trong các câu 2, 4: để, còn, đã c. 3 từ địa phương Nam Bộ có trong đoạn văn: hồi, mau, rặt d. Chủ đề xuyên suốt đoạn văn: nói về cảnh sinh hoạt ở thôn quê khi bước vào mùa phơi. - Trình tự sắp xếp các câu trong đoạn văn trên giúp chủ đề được liền mạch, thông suốt. Các câu văn được sắp xếp theo trình tự không gian, đoạn văn được viết theo cách diễn dịch, phù hợp logic văn bản. Nhóm 7: a. Các thuật ngữ có trong đoạn văn trên là: Chi tiết, nhan đề, sa-pô, ngôn ngữ, phi ngôn ngữ, sơ đồ hóa. => Các thuật ngữ của ngành khoa học xã hội. b. Ý nghĩa của các từ được in đậm trong đoạn văn trên là: - Sơ đồ hóa: là phương pháp diễn đạt nội dung dạy học bằng ngôn ngữ sơ đồ, được kí hiệu bằng: sơ đồ, bảng biểu, lược đồ, - Ví dụ từ có chứa yếu tố Hán Việt “hóa”: Tạo hóa, vật hóa, biến hóa, giáo hóa, Vương Thị Mai - Dự án miễn phí Ngữ văn 7. Năm 2022 Page 74
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo Nhóm 8: HS vẽ sơ đồ theo sự sáng tạo cần đảm bảo đúng quy trình viết sau: Chuẩn Chỉnh sửa và Tìm ý, Viết bài bị trước lập dàn rút kinh khi viết nghiệm 1 2ý 3 4 Đối với bài tập 11, 12, 13 GV tổ chức trò chơi AI NHANH HƠN Tổ chức thực hiện: Chia lớp thành 3 hoặc 4 nhóm - Mỗi nhóm sẽ nhận được các mảnh giấy nhớ có nội dung tương tự nhau là câu trả lời các câu hỏi 11, 12,13 - Nhiệm vụ: trong thời gian 5p, lần lượt từng thành viên trong nhóm sẽ chọn những mảnh giấy có nội dung phù hợp dán lên các câu hỏi tương ứng trên bảng. - Đội nào hoàn thành sớm và có nhiều câu trả lời nhất sẽ là đội chiến thắng. Câu 1. Những điều cần lưu ý khi sáng tác một bài thơ bốn hoặc năm chữ? Câu 2. Một số điểm lưu ý khi trình bày bài nói: Kể lại một truyện ngụ ngôn (có sử dụng cách nói thú vị, dí dỏm, hài hước)? Câu 3. Khi giải thích về một quy tắc hay luật lệ của hoạt động điều cần làm để người nghe có thể hiểu rõ các quy tắc hay luật lệ của hoạt động? * Những mảnh ghép cho trò trơi GV cần chuẩn bị: - Đảm bảo đủ số chữ (bốn chữ hoặc năm chữ) ở các dòng thơ theo yêu cầu của thể loại. - Đặt nhan đề phù hợp với nội dung văn bản. - Gieo vần, ngắt nhịp một cách hợp lí để làm tăng giá trị biểu đạt của ngôn từ. - Thể hiện cách nhìn, cách cảm nhận, của người viết về cuộc sống. - Sử dụng từ ngữ, hình ảnh phù hợp để thể hiện cách nhìn, cảm xúc của bản thân về cuộc sống. - Sử dụng các biện pháp tu từ phù hợp để tạo nên những liên tưởng độc đáo, thú vị. - Trình bày đủ các phần mở đầu, phần chính và kết thúc. - Trình bày gọn, rõ về diễn biến của các sự việc trong câu chuyện. Vương Thị Mai - Dự án miễn phí Ngữ văn 7. Năm 2022 Page 75
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo - Có những lưu ý chung, gợi mở dự đoán về bài học sẽ được rút ra. - Sử dụng từ ngữ, hình ảnh, cách nói thú vị hài hước, giọng điệu phù hợp, có những thay đổi cần thiết. - Thể hiện được tính hài hước, triết lí của truyện ngụ ngôn. - Chủ động, tự tin, nhìn vào người nghe khi nói. - Đảm bảo thời gian quy định - Trình bày rõ ràng, mạch lạc và có điểm nhấn những nội dung liên quan đến quy tắc/ luật lệ của hoạt động. - Sử dụng ngữ điệu linh hoạt. - Sử dụng các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ như cử chỉ, điệu bộ để mô tả những hành động, thao tác liên quan đến trò chơi hay hoạt động được giới thiệu. - Sử dụng kết hợp các phương thức trực quan như hình ảnh, phim ngắn, sơ đồ, để minh họa cho một số nội dung của bài nói. - GV hướng dẫn HS sắp xếp lại nhóm và di chuyển về vị trí làm việc nhóm. - HS thực hiện nhiệm vụ theo sự hướng dẫn của GV: + Lần lượt các nhóm lên gắn kết quả phù hợp với từng câu hỏi + HS lắng nghe, ghi chép ý kiến nhận xét khi giáo viên sửa chữa - GV yêu cầu các nhóm chỉnh sửa sản phẩm. *Dự kiến sản phẩm: Vương Thị Mai - Dự án miễn phí Ngữ văn 7. Năm 2022 Page 76
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo Vương Thị Mai - Dự án miễn phí Ngữ văn 7. Năm 2022 Page 77
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ Đọc diễn cảm 1 bài thơ hoặc đoạn thơ 4 chữ hoặc 5 chữ mà em yêu thích. Nêu ấn tượng của em về bài thơ, đoạn thơ ấy? - HS thực hiện nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm cá nhận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Hướng dẫn về nhà: Vương Thị Mai - Dự án miễn phí Ngữ văn 7. Năm 2022 Page 78
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo - Hoàn thành câu hỏi số 3, số 10 SGK nếu chưa hoàn thành. - Ôn tập tốt kiến thức chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối học kì I. Vương Thị Mai - Dự án miễn phí Ngữ văn 7. Năm 2022 Page 79