Bài giảng Steam Ngữ văn Lớp 7 (Sách Cánh diều) - Bài 10: Văn bản "Ghe xuồng Nam Bộ"

Trình bày những hiểu biết của em về văn bản thông tin bằng việc hoàn thành phiếu học tập sau

Tìm hiểu chung

Cách triển khai thông tin: phân loại đối tượng thành nhiều loại nhỏ để giới thiệu, giải thích.

Đối tượng: các loại ghe, xuồng ở Nam Bộ

Người viết chia đối tượng thành 2 loại lớn là ghe và xuồng.

Nội dung: sự đa dạng, phong phú và đặc điểm riêng của các loại ghe, xuồng Nam Bộ.

Bố cục

Phần 1: Từ đầu đến “chia thành nhiều loại”

-> Sự đa dạng của các loại ghe xuồng ở Nam Bộ

Phần  2: Tiếp theo đến “trong giới thương hồ”

-> Tác giả giới thiệu các loại xuồng và đặc điểm của từng loại

Phần 3: Tiếp theo đến “Bình Đại (Bến Tre) đóng.

-> Tác giả giới thiệu các loại ghe và đặc điểm của từng loại

Phần 4: Còn lại.

-> Giá trị của các loại ghe, xuồng đối với kinh tế và văn hóa của người dân Nam Bộ.

pptx 73 trang Thanh Tú 03/06/2023 5920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Steam Ngữ văn Lớp 7 (Sách Cánh diều) - Bài 10: Văn bản "Ghe xuồng Nam Bộ"", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_steam_ngu_van_lop_7_sach_canh_dieu_bai_10_van_ban.pptx

Nội dung text: Bài giảng Steam Ngữ văn Lớp 7 (Sách Cánh diều) - Bài 10: Văn bản "Ghe xuồng Nam Bộ"

  1. GV: Linh Phương Pleiku Nhóm bài 10
  2. Trình bày những hiểu biết của em về văn bản thông tin bằng việc hoàn thành phiếu học tập sau
  3. Từ khoá Biểu hiện Văn bản Văn bản thông tin là văn bản được viết thông tin để truyền đạt thông tin, kiến thức. Bao gồm nhiều thể loại: thông báo, chỉ dẫn, mô tả công việc, Thường trình bày một cách khách quan, trung thực, không có yếu tố hư cấu, tưởng tượng.
  4. Từ khoá Biểu hiện Cách triển khai Trật tự phân loại đối tượng Trật tự phân loại đối tượnglời giải thích ghi Cước chú ở chân trang hoặc cuối văn bản về từ ngữ, kí hiệu hoặc xuất xứ của trích dẫn, trong văn bản (có thể chưa rõ với người đọc)
  5. Từ khoá Biểu hiện Những tài liệu được người viết (người nói) Tài liệu tham xem xét, trích dẫn để làm rõ hơn nội dung, khảo đối tượng được đề cập đến trong văn bản, giúp cho thông tin được trình bày trong văn bản thêm phong phú thuyết phục. Tài liệu tham khảo thường được ghi ở cuối bài viết hoặc cuối chương hay cuối sách.
  6. Từ khoá Biểu hiện Từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công Thuật ngữ nghệ, thường được sử dụng trong các văn bản khoa học, công nghệ. Phương tiện Là tranh ảnh, hình vẽ, sơ đồ, bảng biểu, kí phi ngôn ngữ hiệu, phối hợp với lời văn (phương tiện ngôn ngữ) để cung cấp thông tin cho người đọc.
  7. Từ khoá Biểu hiện Văn bản thông tin Văn bản thông tin là văn bản được viết để truyền đạt thông tin, kiến thức. Bao gồm nhiều thể loại: thông báo, chỉ dẫn, mô tả công việc, Thường trình bày một cách khách quan, trung thực, không có yếu tố hư cấu, tưởng tượng. Cách triển khai Phân loại đối tượng Cước chú lời giải thích ghi ở chân trang hoặc cuối văn bản về từ ngữ, kí hiệu hoặc xuất xứ của trích dẫn, trong văn bản (có thể chưa rõ với người đọc) Tài liệu tham khảo những tài liệu được người viết (người nói) xem xét, trích dẫn để làm rõ hơn nội dung, đối tượng được đề cập đến trong văn bản, giúp cho thông tin được trình bày trong văn bản thêm phong phú thuyết phục. Tài liệu tham khảo thường được ghi ở cuối bài viết hoặc cuối chương hay cuối sách. Thuật ngữ từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường được sử dụng trong các văn bản khoa học, công nghệ. Phương tiện phi Là tranh ảnh, hình vẽ, sơ đồ, bảng biểu, kí hiệu, phối hợp với lời văn ngôn ngữ (phương tiện ngôn ngữ) để cung cấp thông tin cho người đọc.
  8. a. Đọc và tóm tắt b. Tìm hiểu chung
  9. Trình bày những hiểu biết của em về văn bản thông tin bằng việc hoàn thành phiếu học tập sau
  10. Cách triển khai thông tin Bố cục Đ ối tượng Mục đích Nội dung
  11. Cách triển khai thông tin: phân loại đối tượng thành nhiều loại nhỏ để Đối tượng: các giới thiệu, giải thích. loại ghe, xuồng ở Nam Bộ
  12. Người viết chia đối tượng thành Nội dung: sự đa dạng, 2 loại lớn là ghe phong phú và đặc và xuồng. điểm riêng của các loại ghe, xuồng Nam Bộ.
  13. Bố cục Phần 1: Từ đầu đến “chia Phần 2: Tiếp theo đến thành nhiều loại” “trong giới thương hồ” -> Sự đa dạng của các loại -> Tác giả giới thiệu các ghe xuồng ở Nam Bộ loại xuồng và đặc điểm của từng loại Phần 3: Tiếp theo đến “Bình Đại (Bến Tre) đóng. Phần 4: Còn lại. -> Tác giả giới thiệu các -> Giá trị của các loại ghe, loại ghe và đặc điểm của xuồng đối với kinh tế và văn từng loại hóa của người dân Nam Bộ.
  14. Mục đích của văn bản: giới thiệu về đặc điểm, giá trị của các loại ghe, xuồng ở Nam Bộ. Cách triển khai thông tin: phân loại đối tượng thành nhiều loại nhỏ để giới thiệu, giải thích.
  15. Phần 1 cho thấy bài viết sẽ triển khai ý tưởng và thông tin theo cách nào?
  16. PHIẾU HỌC TẬP Ghe xuồng ở Nam Bộ Biểu hiện Ghe xuồng Tiêu chí phân loại Nhận xét
  17. PHIẾU HỌC TẬP Ghe xuồng ở Nam Bộ Biểu hiện Ghe xuồng - Nhiều kiểu loại, nhiều tên gọi khác nhau. Tiêu chí phân - Đặc điểm sản xuất. loại - Chức năng sử dụng. - Phương thức hoạt động. -> Sự đa dạng của các loại ghe xuồng ở Nam Bộ. -> bài viết triển khai ý tưởng và thông tin theo cách thuyết minh. Tác giả căn cứ vào các tiêu chí cụ thể để phân chia ghe xuồng Nam Bộ.
  18. - Nhiều kiểu loại, nhiều tên gọi khác nhau. - Tiêu chí phân loại: đặc điểm sản xuất, chức năng sử dụng, phương thức hoạt động. -> Sự đa dạng của các loại ghe xuồng ở Nam Bộ.
  19. Đọc phần 2 và 3 SGK.
  20. Trong phần 2 có mấy đối tượng được nhắc đến?
  21. a. Xuồng Nam Bộ * Xuồng Nam Bộ Xuồng: thuyền nhỏ không có mái che, thường đi kèm theo thuyền lớn hoặc tàu thuỷ. Phân loại Đặc điểm Xuồng ba lá - Chiều dài trung bình 4m, rộng 1m. - Làm bằng ba tấm ván gỗ dài ghép lại - Dùng sào nạng và bơi chèo để đi lại. Xuồng tam bản - Giống như ghe câu, nhưng lớn hơn, có 4 bơi chèo, dùng để chuyên chở nhẹ. - Có loại thon dài, lại thêm mui ống, dáng đẹp. - Số lượng tấm ván be không chỉ có 3 mà có thể là 5, 7, hoặc 9 tấm.
  22. a. Xuồng Nam Bộ * Xuồng Nam Bộ Phân loại Đặc điểm Xuồng vỏ gòn - Kích thước nhỏ, kết cấu đơn giản (giàn đà, cong và ván be), kiểu dáng gọn nhẹ, chủ yếu để đi lại, chuyên chở, trao đổi, buôn bán. Xuồng độc mộc - Do người Khơme làm bằng cách chẻ dọc thân cây thốt nốt, khoét rỗng ruột hoặc mua xuồng độc mộc thân gỗ sao, sến ở Campu chia và Lào. Xuồng máy - Gắn máy nổ và chân vịt như xuồng máy đuôi tôm là loại phương tiện rất “cơ động”, phổ biến ở vùng sông nước này, nhất là trong giới thương hồ.
  23. a. Xuồng Nam Bộ - Một đối tượng lớn được nhắc đến là xuồng. - Các đối tượng nhỏ là xuồng có xuồng ba lá, xuồng năm lá, xuồng tam bản, xuồng vỏ gòn, xuồng độc mộc, xuồng máy. - Nghệ thuật: Liệt kê.
  24. Các cước chú (“tam bản”, “chài”) trong văn bản được dung với mục đích gì?
  25. Các cước chú (“tam bản”, “chài”) trong văn bản có mục đích giải thích cho từ ngữ trong văn bản có thể chưa rõ cho người đọc.
  26. a. Xuồng Nam Bộ - Một đối tượng lớn được nhắc đến là xuồng. - Các đối tượng nhỏ là xuồng có xuồng ba lá, xuồng năm lá, xuồng tam bản, xuồng vỏ gòn, xuồng độc mộc, xuồng máy. - Nghệ thuật: Liệt kê. - Các cước chú (“tam bản”, “chài”) -> giải thích cho từ ngữ trong văn bản có thể chưa rõ cho người đọc. -> Nhấn mạnh sự đa dạng của xuồng Nam Bộ.
  27. Trong phần 3 giới thiệu về loại phương tiện gì? Chú ý các loại nhỏ trong đó.
  28. PHIẾU HỌC TẬP * Ghe Nam Bộ Ghe dùng để vận chuyển hàng hóa thường là những chiếc ghe có kích thước lớn, sức chở nặng, đi được đường dài. Phân loại Đặc điểm Ghe bầu - Là loại ghe lớn nhất, mũi và lái nhọn, bụng phình to, có tải trọng tương đối lớn, chạy buồm (từ 1 đến 3 buồm), lướt sóng tốt và đi nhanh, có nhiều chèo để đi sông và đi biển dài ngày. thường dùng đi đường biển. Ghe lồng - Loại ghe lớn, đầu mũi dài, có mui che mưa nắng, lòng ghe được ngăn thành từng khoang nhỏ để chứa các loại hàng hóa khác nhau. Dùng vận chuyển hàng hóa đi dọc bờ biển.
  29. PHIẾU HỌC TẬP * Ghe Nam Bộ Ghe chài - Có mui rất kiên cố, gồm nhiều mảnh gỗ ghép lại, có hai tầng. - Ghe được chia làm hai phần. - Thường có cả chục người chèo - Dùng tàu kéo ghe chài, dùng cho người đi buôn bán xa, dài ngày, dùng chở lúa gạo, than củi. -> to và chở được nhiều nhất Ghe cào tôm - Đầu mũi lài và khá phẳng, có bánh lái gặp bên hông, dáng nhỏ. - Thường dùng cào tôm vào ban đêm.
  30. PHIẾU HỌC TẬP * Ghe Nam Bộ Ghe ngo - loại ghe nhiều màu sắc của dân tộc Khơme. - thường dùng trong bơi đua trong các lễ hội. - Ghe làm bằng cây sao, dài 10m trở lên; không mui, ở đầu mũi chạm hình rồng, rắn, phụng, lân hoặc voi, sư tử, ó biển. - Mỗi chiếc có thể chở từ 20 đến 40 tay chèo. Ghe hầu - Sang hơn ghe điệu, dành cho cai tổng, tri phủ, tri huyện. - Ban đêm ghe thắp sáng để báo hiệu cho biết là ghe của quan.
  31. PHIẾU HỌC TẬP * Ghe Nam Bộ Ngoài ra, ở mỗiGhe câu Phú Quốc, ghe cửa Bà Rịa, Ghe địa phương cũnglưới rùng Phước Hải . có những loại ghe phù hợp với điều kiện sông nước và nhu cầu sản xuất, đi lại trong vùng.
  32. b. Ghe Nam Bộ - Đối tượng: giới thiệu về ghe. - Nghệ thuật: Liệt kê, miêu tả. - Tài liệu tham khảo -> Khẳng định nội dung trong văn bản có giá trị, làm cơ sở nghiên cứu cho người đọc. → triển khai thông tin theo cách phân loại.
  33. b. Ghe Nam Bộ - Chọn cách thuyết minh, giới thiệu để triển khai ý tưởng và thông tin trong văn bản. + Giới thiệu cho người đọc hình dung được hình dáng, cách chế tạo các loại ghe, xuồng. + Thuyết minh về công dụng và sự hiệu quả của từng loại ghe, xuồng đối với đời sống của nhân dân vùng Nam Bộ.
  34. Đọc phần 4 trong SGK.
  35. Qua văn bản, em có nhận xét gì về ghe, xuồng nói riêng và các phương tiện đi lại ở Nam Bộ nói chung?
  36. Là công cụ được Là công cụ có công người dân lao động dụng lớn đối với đời sáng tạo bằng trí óc sống của bà con nhân thông minh. dân. Mang theo giá trị văn hóa của vùng, miền
  37. Tìm hiểu thêm từ nhiều nguồn thông tin khác nhau để nêu một số nét thay đổi về phương tiện đi lại, vận chuyển hiện nay của vùng sông nước Nam Bộ?
  38. Sử dụng các phương tiện hiện đại có sức chở hàng, chở người Các ghe, xuồng được lớn như tàu thủy, cải tiến nhiều hơn, có thuyền, phà thể được đầu tư gắn máy để giảm sức của con người.
  39. Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản?
  40. Sử dụng ngôn Miêu tả đặc ngữ giản dị sắc đối tượng. Liệt kê: nhấn mạnh sự phong phú và đa dạng của đối tượng.
  41. Nội dung chính của văn bản “Ghe xuồng Nam Bộ”?
  42. Cung cấp tri thức Qua đó ca ngợi giá trị về phương tiện giáo của ghe , xuồng trong thông đặc trưng của cuộc sống của người vùng Nam Bộ. dân vùng sông nước Nam Bộ.
  43. Sau khi học xong văn bản “Ghe xuồng Nam Bộ”, em học tập được điều gì về cách lựa chọn đối tượng, về triển khai?
  44. Đối tượng đặc trưng của vùng miền, gần gũi với cuộc sống của người dân vùng miền đó.
  45. Triển khai văn bản theo trật tự phân loại đối tượng. -> Giúp cho bài viết logic, rõ ràng người đọc đễ tiếp cận hơn.
  46. Lựa chọn những cước chú và tài liệu tham khảo phù hợp.
  47. Viết đoạn văn (từ 5 – 12 dòng) tóm tắt văn bản “Ghe xuồng Nam Bộ”.
  48. Ghe xuồng là phương tiện đi lại đặc trưng của vùng sông nước Nam Bộ. Xuồng là thuyền nhỏ không có mái che, thường đi kèm theo thuyền lớn hoặc tàu thuỷ. Các loại phổ biến như xuồng ba lá, xuồng năm lá, tam bản, xuồng vỏ gòn, xuồng độc mộc, xuồng máy Ghe dùng để vận chuyển hàng hóa thường là những chiếc ghe có kích thước lớn, sức chở nặng, đi được đường dài. Rất đa dạng với nhiều loại xuồng khác nhau và mục đích sử dụng khác nhau. Ngoài ra, ở mỗi địa phương cũng có những loại ghe phù hợp với điều kiện sông nước và nhu cầu sản xuất, đi lại trong vùng. Ghe xuồng ở Nam Bộ vừa là một loại phương tiện giao thông vô cùng hữu hiệu, vừa ẩn chứa bên trong những giá trị văn hóa vô cùng độc đáo. Dù sau này khoa học kĩ thuật phát triển thì ghe, xuồng vẫn giữ vị trí quan trọng ở mảnh đất này.