Giáo án Steam Ngữ văn Lớp 7 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 9: Trong thế giới viễn tưởng - Thực hành Tiếng Việt: Mở rộng thành phần chính và trạng ngữ trong câu bằng cụm từ

1. MỤC TIÊU

 1. Kiếnthức: 

- Ôn tập kiến thức về cụm từ và cấu tạo của cụm từ.

- Cách mở rộng thành phần chính và trạng ngữ trong câu bằng cụm từ.

- Tác dụng của việc mở rộng thành phần chính và trạng ngữ trong câu bằng cụm từ.

2. Năng lực:

Giúp học sinh:

- Nhận biết các thành phần chính, phụ được mở rộng trong câu 

- Nhận biết tác dụng của việc mở rộng thành phần chính trong câu bằng cụm từ.

- Biết cách mở rộng thành phần chính và trạng ngữ trong câu bằng cụm từ.

3. Phẩm chất:

- Yêu mến và trân trọng vẻ đẹp và sự phong phú, linh hoạt, uyển chuyển trong cách đặt câu của Tiếng Việt.

2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

  • Máy tính, máy chiếu, SGK, SGV và các tài liệu tham khảo.
  • Phiếu học tập.
  • Bảng kiểm.

3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HĐ 1: Xác định vấn đề

1. Mục tiêu: 

Tạo tâm thế hứng khởi cho HS.

- HS xác định được mục tiêu của bài học.

2. Nội dung: GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn” thời gian 5 phút, GV đặt câu hỏi.

3. Sản phẩm: Ý kiến phản hồi của HS dưới sự dẫn dắt của GV

4. Tổ chức thực hiện:

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

- GV trình chiếu các câu hỏi trắc nghiệm với nội dung xoay quanh kiến thức về cụm từ đã được học ở lớp 6; kiến thức về các thành phần trong câu.

- GV yêu cầu HS trả lời bằng cách chọn đáp án (đối với trắc nghiệm), và chỉ ra các thành phần trong câu đối với câu hỏi tự luận. 

?Nêu yêu cầu cần đạt của bài học.

B2: Thực hiện nhiệm vụ

HS:- Đọc các câu hỏi và thực hiên yêu cầu.

- HS chọn đáp án đúng về kiến thức cũ. 

- HS xác định CN, VN của câu. GV hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ.

B3: Báo cáo, thảo luận

GV:- Yêu cầu HS lên trình bày.

- Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).

HS:-Trình bày kết quả làm việc.

- Nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần).

B4: Kết luận, nhận định (GV)

- Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc của HS. HS nêu lại yêu cầu cần đạt của tiết học.

docx 6 trang Thanh Tú 06/06/2023 6680
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Steam Ngữ văn Lớp 7 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 9: Trong thế giới viễn tưởng - Thực hành Tiếng Việt: Mở rộng thành phần chính và trạng ngữ trong câu bằng cụm từ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_steam_ngu_van_lop_7_sach_chan_troi_sang_tao_bai_9_tr.docx
  • pptxBài giảng Steam Ngữ văn Lớp 7 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 9 Trong thế giới viễn tưởng - Thực hàn.pptx

Nội dung text: Giáo án Steam Ngữ văn Lớp 7 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 9: Trong thế giới viễn tưởng - Thực hành Tiếng Việt: Mở rộng thành phần chính và trạng ngữ trong câu bằng cụm từ

  1. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: MỞ RỘNG THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ TRẠNG NGỮ TRONG CÂU BẰNG CỤM TỪ (Thời gian 2 tiết ) 1. MỤC TIÊU 1. Kiếnthức: - Ôn tập kiến thức về cụm từ và cấu tạo của cụm từ. - Cách mở rộng thành phần chính và trạng ngữ trong câu bằng cụm từ. - Tác dụng của việc mở rộng thành phần chính và trạng ngữ trong câu bằng cụm từ. 2. Năng lực: Giúp học sinh: - Nhận biết các thành phần chính, phụ được mở rộng trong câu - Nhận biết tác dụng của việc mở rộng thành phần chính trong câu bằng cụm từ. - Biết cách mở rộng thành phần chính và trạng ngữ trong câu bằng cụm từ. 3. Phẩm chất: - Yêu mến và trân trọng vẻ đẹp và sự phong phú, linh hoạt, uyển chuyển trong cách đặt câu của Tiếng Việt. 2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy tính, máy chiếu, SGK, SGV và các tài liệu tham khảo. - Phiếu học tập. - Bảng kiểm. 3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ 1: Xác định vấn đề 1. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng khởi cho HS. - HS xác định được mục tiêu của bài học. 2. Nội dung: GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn” thời gian 5 phút, GV đặt câu hỏi. 3. Sản phẩm: Ý kiến phản hồi của HS dưới sự dẫn dắt của GV 4. Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - GV trình chiếu các câu hỏi trắc nghiệm với nội dung xoay quanh kiến thức về cụm từ đã được học ở lớp 6; kiến thức về các thành phần trong câu. - GV yêu cầu HS trả lời bằng cách chọn đáp án (đối với trắc nghiệm), và chỉ ra các thành phần trong câu đối với câu hỏi tự luận. ?Nêu yêu cầu cần đạt của bài học. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS:- Đọc các câu hỏi và thực hiên yêu cầu.
  2. - HS chọn đáp án đúng về kiến thức cũ. - HS xác định CN, VN của câu. GV hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ. B3: Báo cáo, thảo luận GV:- Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS:-Trình bày kết quả làm việc. - Nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc của HS. HS nêu lại yêu cầu cần đạt của tiết học. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới I. TRI THỨC TIẾNG VIÊT 1. Cách mở rộng thành phần chính và trạng ngữ trong câu bằng cụm từ a. Mục tiêu: Giúp HS:Hiểu các cách mở rộng thành phần chính và trạng ngữ trong câu bằng cụm từ. b. Nội dung: Nội dung: - GV chia nhóm cặp đôi - HS làm việc cá nhân 2’, thảo luận 3’ và hoàn thiện nhiệm vụ nhóm. c. Sản phẩm: kết quả thảo luận, câu trả lời của học sinh. d.Tổ chức thực hiện Hoạt động của thầy và trò Dự kiến sản phẩm B1. Chuyển giao nhiệm vụ: Các cách mở rộng thành phần Gv yêu cầu HS đọc sgk thảo luận theo cặp đôi chính và trạng ngữ trong câu sau đó tìm chỉ ra các thành phần được mở rộng, bằng cụm từ: xác định cách thức mở rộng của từ, cụm từ. - Biến CN, VN và TN trong B2. Thực hiện nhiêm vụ: câu từ 1 từ thành 1 cụm từ. HS làm việc cá nhân sau đó trao đổi với bạn. - Biến CN, VN và TN trong B3. Báo cáo thảo luận: câu từ cụm từ có thông tin - GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo. đơn giản thành cụm từ phức B4. Kết luận, nhận định: tạp có những thông tin cụ - Nhận xét và chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục thể, chi tiết hơn. sau. 2. Tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ. a. Mục tiêu: Giúp HS: Nhận biết được tác dụng của việc cách mở rộng thành phần chính và trạng ngữ trong câu bằng cụm từ. b. Nội dung: Hs hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Ý kiến cá nhân dưới sự nhận xét cúa HS khác và sự hướng dẫn của GV. d.Tổ chức thực hiện Hoạt động của thầy và trò Dự kiến sản phẩm
  3. B1. Chuyển giao nhiệm vụ: -Hs theo dõi ví dụ trên máy chiếu. ?Xác định chủ ngữ và vị ngữ của câu. ?HS thực hiện việc mở rộng các thành phần chính và trạng ngữ trong câu. ? HS so sánh nghĩa của câu có thành phần chính và trạng ngữ trước và sau khi mở rộng để rút ra tác dụng của việc mở rộng câu bằng một cụm từ. B2. Thực hiện nhiêm vụ: Hs thực hiện nhiệm vụ học tập. GV theo dõi, quan sát hỗ trợ HS (nếu cần) Tác dụng của việc mở rộng B3. Báo cáo thảo luận: thành phần chính và trạng ngữ - GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo. trong câu bằng cụm từ: làm B4. Kết luận, nhận định: cho thông tin của câu trở nên - Nhận xét và chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục chi tiết, rõ ràng. sau. HĐ 3. Luyện tập II. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT 1. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố, vận dụng lí thuyết tiếng việt vào việc nhận biết, phân tích, so sánh, đánh giá hiệu quả của việc mở rộng thành phần chính và trạng ngữ trong câu của các văn bản đọc hiểu. - Biết cách viết câu dùng cụm từ để mở rộng thành phần chính và trạng ngữ trong câu. Nội dung: Làm bài tập 1, 2, 3,4 trong SGK trang 83, 84 2. Sản phẩm: Cá nhân, sản phẩm nhóm. 3. Tổ chức thực hiện Hoạt động của thầy và trò Dự kiến sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Bài tập 1 - Gv tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - a1 và a2. Mở rộng chủ ngữ thành Thực hiện yêu cầu bài tập 1. cụm từ: Chàng Đan-kô can trường và - GV hướng dẫn HS tham gia cuộc thi kiêu hãnh. “Khăn trải bàn mở rộng”. Làm rõ đặc điểm tính cách Đan-kô. - Xác định thành phần được mở rộng - b1 và b2. Mở rộng trạng ngữ thành trong các cặp câu. cụm từ: Đến cửa sổ nhà Đào
  4. -So sánh để rút ra nhận xét về sự khác Làm rõ địa điểm cụ thể. biệt về thông tin giữa các cặp câu. c1 và c2. Mở rộng trạng ngữ thành các B2: Thực hiện nhiệm vụ cụm từ: giữa tiếng gầm gào đắc thắng HS đọc SGK và xác định thành phần của rừng rú, trong bóng tối run rẩy; được mở rộng trong từng cặp câu. So mở rộng chủ ngữ thành cụm từ: những sánh thông tin giữa các cặp câu. con người dữ tợn và mệt mỏi ấy B3: Báo cáo, thảo luận Làm rõ địa điểm, khung cảnh; làm HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm. rõ đặc điểm trạng thái tinh thần. GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo. d1 và d2. Mở rộng vị ngữ thành cụm từ: B4: Kết luận, nhận định (GV) một thung lũng rất đẹp với những đồng - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc cỏ xanh rờn hai bên của HS, chuyển dẫn vào HĐ sau. Làm rõ đặc điểm, tính chất của khung cảnh. đ1 và đ2. mở rộng vị ngữ thành cụm từ: chú ong lạc đường mà cô đã bỏ quên ở ngoài cửa, khi cô vào trong nhà. Làm rõ thông tin về chú ong. Bài tập 2: Bài tập 2 B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên - a. Trạng ngữ: Nhìn qua ô cửa cho HS đọc xác định yêu cầu của bài tập Chủ ngữ: ta 2. Vị ngữ: có cảm tưởng như đứng trước B2: Thực hiện nhiệm vụ một bể nuôi cá khổng lồ. HS suy nghĩ hoàn thành yêu cầu bài tập. - b. Chủ ngữ: trái tim B3: Báo cáo, thảo luận: Vị ngữ: cháy sáng rực như mặt trời, - GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của sáng hơn mặt trời, và cả khu rừng im mình. lặng, sáng lên dưới ngọn đuốc của lòng - HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh thương yêu vĩ đại đối với mọi người. giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). - c. Trạng ngữ: dưới ánh hoàng hôn B4: Kết luận, nhận định:GV đánh giá Chủ ngữ: chiều, sông. bài làm của HS bằng điểm số. Vị ngữ: đã về chiều, đỏ như dòng máu nóng hổi phụt ra từ bộ ngực bị xé rách của Đan-kô. Nếu chúng ta bỏ bớt các cụm từ "khổng lồ" ở câu a, "dưới ngọn đuốc của lòng thương yêu vĩ đại đối với mọi người" ở câu b, "phụt ra từ bộ ngực bị xé rách của Đan-kô" ở câu c thì ý nghĩa của các câu trên sẽ thay đổi, các đối tượng miêu tả sẽ không
  5. được làm rõ về các đặc điểm, tính chất. Bài tâp 3 Bài tâp 3 B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên a. Trời mưa lất phất. (vị ngữ) giao bài tập cho HS, bài tập 3: GV cho Cụ thể hoá cấp độ của cơn mưa. HS làm việc theo hình thức cặp đôi. HS b. Chú mèo mướp đang nằm ngủ ngon làm việc cá nhân 3phút, thảo luận thống lành. (chủ ngữ) nhất kết quả của nhóm 3 phút. Làm rõ chủng loại của chú mèo. c. Dưới ánh trăng huyền ảo, cảnh vật Câu Thành Câu sau Tác trông thật đẹp. (trạng ngữ) phần khi mở dụng của Làm rõ đặc điểm về vẻ đẹp của ánh được mở rộng việc mở trăng. rộng rộng - GV phát phiếu học tập. B2: Thực hiện nhiệm vụ -HS suy nghĩ thực hiện, thống nhất kết quả của nhóm vào phiếu học tập. -GV theo dõi hộ trợ các nhóm. B3: Báo cáo, thảo luận: - GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của nhóm mình. - HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của nhóm khác (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá bài làm của các nhóm bằng điểm số. Bài tập 4: Bài tâp 4: B1: Chuyển giao nhiệm vụ. a. Biện pháp tu từ nhân hoá (cái - Hs đọc và xác định yêu cầu bài tập. mõm hôi thối của đầm lầy) - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân thực làm sinh động hoá hình ảnh cái hiện yêu cầu bài tập.Thời gian 7 phút. đầm lầy. B2: Thực hiện nhiệm vụ b. Biện pháp tu từ so sánh (Cây cối - Hs suy nghĩ thực hiện nhiệm vụ. được ánh chớp lạnh lẽo rọi sáng, - GV quan sát, hỗ trợ HS. nom như những vật sống, ) B3: Báo cáo, thảo luận: giúp cho khung cảnh được tái HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét hiện lại một cách cụ thể, sinh bổ sung. động hơn.
  6. B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá thái độ và kết quả bài làm của HS. Hoạt động 4: Vận dụng Viết đoạn văn ngắn a. Mục tiêu: HS sáng tạo, tích hợp vận dụng kiến thức, kĩ năng từ việc học đọc với việc học Tiếng Việt của bài học vào việc viết đoạn văn ngắn. b. Nội dung: HS về nhà làm bài tập và GV sẽ kiểm tra, đánh giá ở tiết học viết c. Sản phẩm: Bài làm của HS. d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của thầy và trò Dự kiến sản phẩm B1. Chuyển giao nhiệm vụ: - Bài làm của HS và phần HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập. trình bày trên lớp. GV hướng dẫn HS viết đoạn văn và đánh giá sản phẩm của các bạn bằng bảng kiểm sau: Tiêu chí Đạt/ chưa đạt 1.Sử dụng đúng ngôi kể. 2. Nội dung bài học phù hợp với văn bản. 3. Sử dụng ít nhất hai câu mở rộng thành phần chính và trạng ngữ bằng cụm từ. 4. Hình thức đoạn văn khoảng (150 đến 200 chữ). B2. Thực hiện nhiêm vụ: HS về nhà hoàn thành đoạn văn theo các tiêu chí trên. B3. Báo cáo thảo luận: Hs trình bày kết quả bài làm ở tiết viết. B4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS.