Giáo án Steam Ngữ văn Lớp 7 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 9: Trong thế giới viễn tưởng - Tiết 1+2+3
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết được các văn bản truyện khoa học viễn tưởng để̉ thấy được các đặc điểm của thể loại này như: đề tài, sự kiện, tình huống, cốt truyện, nhân vật, không gian, thời gian.
1. Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
2. Năng lực riêng:
- Năng lực nhận biết, phân tích một số yếu tố của thể loại khoa học viễn tưởng.
3.Phẩm chất
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào các VB được học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Thiết kế bài giảng;
- Bảng giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ 1: KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
- Nội dung: HS chia sẻ hiểu biết cơ bản về khoa học viễn tưởng.
- Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
- Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS xem 1 đoạn video về khoa học viễn tưởng và đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: Nội dung của đoạn video? Em hãy kể tên một số văn bản, bộ phim khoa học viễn tưởng tương tự mà em biết?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ hiểu biết của mình
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Tiết học này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về truyện khoa học viễn tưởng.
HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học
- Mục tiêu: Nắm được nội dung của bài học.
- Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
- Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
- Tổ chức thực hiện:
File đính kèm:
- giao_an_steam_ngu_van_lop_7_sach_chan_troi_sang_tao_bai_9_tr.docx
- Bài giảng Steam Ngữ văn Lớp 7 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 9 Trong thế giới viễn tưởng - Tiết 1 G.pptx
Nội dung text: Giáo án Steam Ngữ văn Lớp 7 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 9: Trong thế giới viễn tưởng - Tiết 1+2+3
- Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Bài 9: TRONG THẾ GIỚI VIỄN TƯỞNG (TRUYỆN KHOA HỌC VIỄN TƯỞNG) Môn: Ngữ văn 7 - Lớp: Số tiết: 14 tiết MỤC TIÊU CHUNG BÀI 9 - Nhận biết được một số yếu tố của truyện khoa học viễn tưởng như: đề tài, sự kiện, tình huống, cốt truyện, nhân vật, không gian, thời gian; tóm tắt được văn bản một cách ngắn gọn. - Nhận biết được tính cách nhân vật thể hiển qua: cử chỉ, hành động, lời thoại, ý nghĩ của các nhân vật khác trong truyện, lời người kể chuyện; -Nhận biết và nêu được tác dụng của việc thay đổi kiểu người kể chuyện (người kể chuyện ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba). - Thể̉ hiện được thái độ đồng tình hoặc không đồng tình với cách giải quyết vấ́n đề của tác giả; nêu được lí do. - Biết cách mở rộng thành phần chính và trạ̣ng ngữ trong câu bằng cụ̣m từ. - Viết đoạ̣n văn tóm tắt văn bản theo yê̂u cầu độ dài khác nhau. - Biết thảo luận trong nhóm về một vấ́n đề gây tranh cãi. - Nhân ái, tôn trọng sự khác biệt. TIẾT 1 : GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết được các văn bản truyện khoa học viễn tưởng để̉ thấy được các đặc điểm của thể loại này như: đề tài, sự kiện, tình huống, cốt truyện, nhân vật, không gian, thời gian. 1. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác 2. Năng lực riêng: - Năng lực nhận biết, phân tích một số yếu tố của thể loại khoa học viễn tưởng. 3.Phẩm chất - Có ý thức vận dụng kiến thức vào các VB được học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Thiết kế bài giảng; - Bảng giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ 1: KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. 2. Nội dung: HS chia sẻ hiểu biết cơ bản về khoa học viễn tưởng. 3. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
- 4. Tổ chức thực hiện: - GV cho HS xem 1 đoạn video về khoa học viễn tưởng và đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: Nội dung của đoạn video? Em hãy kể tên một số văn bản, bộ phim khoa học viễn tưởng tương tự mà em biết? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ hiểu biết của mình - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Tiết học này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về truyện khoa học viễn tưởng. HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học 1. Mục tiêu: Nắm được nội dung của bài học. 2. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. 4. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV giới thiệu: Tiết học của chúng ta hôm nay tìm hiểu về đặc điểm của truyện khoa học viễn tưởng. Tiết học này thuộc vào chủ điểm Trong thế giới viễn tưởng. Trong chủ điểm này, các em sẽ được học các tập trung là các văn bản khoa học viễn tưởng. Vì vậy việc tìm hiểu về đặc điểm của thể loại này là điều cần thiết. Sau đây chúng ta cùng đi vào bài học. HS lắng nghe Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức và ghi lên bảng Hoạt động 2: Khám phá Tri thức ngữ văn 1. Mục tiêu: Nắm được các khái niệm về truyện khoa học viễn tưởng, một số yếu tố của truyện khoa học viễn tưởng như: đề tài, sự kiện, tình huống, cốt truyện, nhân vật, không gian, thời gian. 2. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. 4. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Phiếu học tập : Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành 3 nhóm lớn, Truyện khoa học viễn tưởng yêu cầu các nhóm thảo luận tìm Khái Đề Sự Tình Cốt Nhân Không hiểu một số khái niệm theo niệm tài kiện huống truyện vật gian, phiếu học tập: Nhóm 1: về truyện khoa học thời viễn tưởng, một số yếu tố của gian
- truyện khoa học viễn tưởng như: đề tài, sự kiện, Nhóm 2: về tình huống, cốt truyện Nhóm 3: nhân vật, không gian, Truyện khoa học viễn tưởng là loại truyện hư cấu về thời gian những điều diễn ra trong một thế giới giả định, dựa trên tri Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ thức khoa học và trí tưởng tượng của tác giả. Truyện khoa - Các nhóm thực hiện nhiệm vụ. học viễn tưởng có các đặc điểm như sau: GV hỗ trợ khi cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả - GV mời một số HS trình bày – Đề tài: đa dạng, phong phú thường gắn với các phát kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp minh khoa học, công nghệ như: chế tạo dược liệu, khám phá lắng nghe, nhận xét. đáy đại dương, du hành vũ trụ, gặp người ngoài hành tinh, Bước 4: Nhận xét, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức: – Cốt truyện: thường được xây dựng dựa trên các sự việc giả tưởng liên quan đến các thành tựu khoa học. – Tình huống truyện: tác giả thường đặt nhân vật vào những hoàn cảnh đặc biệt, những khó khăn hay mâu thuẫn cần phải giải quyết trong thế giới giả tưởng. – Sự kiện: thường trộn lẫn những sự kiện của thế giới thực tại với những sự kiện xảy ra trong thế giới giả định (quá khứ, tương lai, ngoài vũ trụ, ). – Nhân vật: trong truyện thường xuất hiện các nhân vật như người ngoài hành tinh, quái vật, người có năng lực phi thường, những nhà khoa học, nhà phát minh có khả năng sáng tạo kì lạ. – Không gian, thời gian: mang tính giả định, chẳng hạn thời gian trộn lẫn từ quá khứ, hiện tại và tương lai; không gian vũ trụ, lòng đất, đáy biển, 1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG 2. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. 3. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. 4. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. 5. Tổ chức thực hiện:
- 5. - GV yêu cầu HS: lựa chọn một truyện khoa học viễn tưởng mà em biết, chỉ ra các yếu tố đề tài, sự kiện, tình huống, cốt truyện, nhân vật, không gian, thời gian. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. 1.KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh giá Phương pháp Công cụ đánh giá Ghi chú đánh giá - Thu hút được sự tham - Sự đa dạng, đáp ứng các phong - Báo cáo thực hiện gia tích cực của người cách học khác nhau của người công việc. học học - Phiếu học tập - Gắn với thực tế - Hấp dẫn, sinh động - Hệ thống câu hỏi và - Tạo cơ hội thực hành - Thu hút được sự tham gia tích bài tập cho người học cực của người học - Trao đổi, thảo luận - Phù hợp với mục tiêu, nội dung 1.HỒ SƠ DẠY HỌC Phiếu học tập : Truyện khoa học viễn tưởng Khái Đề Sự Tình Cốt Nhân Không niệm tài kiện huống truyện vật gian, thời gian RÚT KINH NGHIỆM: ĐỌC VĂN BẢN TIẾT 2+ 3: VĂN BẢN 1. DÒNG “SÔNG ĐEN” Giuyn Véc-nơ (Jules Verne) A .MỤC TIÊU I. Về kiến thức - Nhận biết được một số yếu tố của truyện khoa học viễn tưởng như: đề tài, sự kiện, tình huống, cốt truyện, nhân vật, không gian, thời gian; tóm tắt được văn bản một cách ngắn gọn. - Nhận biết được tính cách nhân vật thể hiển qua: cử chỉ, hành động, lời thoại, ý nghĩ của các nhân vật khác trong truyện, lời người kể chuyện; -Nhận biết và nêu được tác dụng của việc thay đổi kiểu người kể chuyện (người kể chuyện ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba).
- - Thể̉ hiện được thái độ đồng tình hoặc không đồng tình với cách giải quyết vấ́n đề của tác giả; nêu được lí do. II. Năng lực 1. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác 2. Năng lực riêng biệt: - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Dòng sông đen; - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Dòng sông đen; - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về đề tài, sự kiện, tình huống, cốt truyện, nhân vật, không gian, thời gian; tóm tắt được văn bản ý nghĩa văn bản; tác dụng của việc thay đổi kiểu người kể chuyện (người kể chuyện ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba); đồng tình hoặc không đồng tình với cách giải quyết vấ́n đề của tác giả; nêu được lí do. - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các văn bản khác có cùng chủ đề. III. Phẩm chất: - Cảm nhận và yêu thích truyện viễn tưởng. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Thiết kế bài giảng; - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi; - Tranh ảnh về nhà văn, hình ảnh; - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp; - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà; 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. 2. Nội dung: GV đặt cho HS những câu hỏi gợi mở vấn đề. 3. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. 4. Tổ chức thực hiện: - GV cho HS xem một clip về quá trình tàu ngầm khám phá đại dương - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi. - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Từ đoạn video em hãy tưởng tượng em ở trong phòng khách của một tàu ngầm và tàu đang lặn xuống đáy biển, hãy cho biết em nhìn thấy điều gì? Cùng tâm trạng với em những nhân vật như Giáo sư A-rô-nắc, cùng Công- xây, Nét Len trong văn bản Dòng "Sông Đen" được trích từ tác phẩm Hai vạn dặm dưới biển của Giuyn Véc-nơ cũng được trải nghiệm dưới lòng đại dương những ngày đầu của hành trình hai vạ̣n dặm dưới biể̉n trê̂n con tàu Nau-ti-lơtx. Cuộc hanh tinh thám hiểm của họ diễn ra như thế nào thì cô trò chúng ta cùng đi tìm hiểu văn bản trong tiết học ngày hôm nay.
- HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Trải nghiệm cùng văn bản 1.Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm (đề tài, sự kiện, tình huống, cốt truyện, nhân vật, không gian, thời gian; tóm tắt được văn bản một cách ngắn gọn) 2.dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. 3.Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4.Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Trải nghiệm cùng văn bản - GV yêu cầu HS: Chú ý vào SGK T74 và trình 1. Tác giả bày hiểu biết về tác giả, tác phẩm của văn Giuyn Véc-nơ (1828 – 1905) tên đầ̀y bản Dòng sông đen. đủ là Giuyn Ga-bri-en Véc-nơ (Jules - GV giải nghĩa một số từ khó cần lưu ý khi đọc văn bản Gabriel Verne), sinh tại Nan-tơ (Nantes), Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện Pháp. Ông là nhà văn tiên phong trong thể nhiệm vụ loại truyện khoa họ̣c viễ̃n tưởng và được - HS đọc kiến thức về tác giả, tác phẩm, chuẩn bị trình bày trước lớp. xem là “cha đẻ” của loại truyện này. - HS đọc bài trước lớp. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 2. Tác phẩm - HS trình bày sản phẩm thảo luận. - Những tập thơ tiêu biểu: Hành trình vào tâm - GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của Trá́i Đất, Hai vạn dặm dư̛ới biển, Vòng quanh bạn. thế giới trong 80 ngày, Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Hai vạn dặm dư̛ới biển xuất bản năm 1870, - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức về tác được xem là truyện khoa họ̣c viễ̃n tưởng kinh giả, tác phẩm. điển. - GV giải thích nghĩa của các từ khó. - Vị trí đoạn trích: nằm trong chương 14 - Đọc - kể tóm tắt Truyện xoay quanh cuộc sống của Nét Len, giáo sư A-rô-nắc và Công-xây khi họ bị rơi xuống biển và được tàu Nau-ti-lúx cứu. Họ đã xảy ra cuộc mâu thuẫn khi họ đi vào hải lưu của dòng "Sông đen" về kế hoạch chạy trốn hay là cùng nhau quan sát, tìm hiểu những điều hay ho dưới đáy biển này. Được chứng kiến tận mắt những cảnh đẹp mê hồn đó, dường như mỗi người đều thả hồn, chăm chú, đầy thích thú với cảnh vật mà quên đi cuộc tranh luận trước đó và họ dần hiểu ra thế giới đặc biệt với những bí mật thầm kín của người thuyền trưởng đầy bí ẩn Nê-mô. Hoạt động 2: Khám phá văn bản 1. Mục tiêu:
- - Nhận biết được tính cách nhân vật thể hiển qua: cử chỉ, hành động, lời thoại, ý nghĩ của các nhân vật khác trong truyện, lời người kể chuyện; 2. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. 4. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1: II. Khám phá văn bản Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, nêu bố cục Câu trả lời của học sinh: của văn bản. Câu hỏi 1: Dựa vào hành trình mà giáo sư A-rô- 1.Tác giả đặt tên chương này là Dòng "Sông Đen" nắc đã kể, em hãy giải thích tại sao tác giả lại đặt vì hải lưu họ đi có tên Nhật Bản là Cư-rô-xi-ô tên chương này là Dòng "Sông Đen"? (Kuroshio), nghĩa của từ kuroshio là đen, và nó là hình ảnh của màu lam sẫm của nước biển ở đó. Câu hỏi 2: Có mấy lượt thoại giữa giáo sư A- 2. 5 lượt thoại ro-nắc và Nét Len? Câu hỏi 3: Qua 5 lượt thoại giữa giáo sư A-rô- 3. nắc và Nét Len, em thấy họ có ý kiến như thế - Nét-len không kiềm chế được bản thân nên đã nào về thuyền trưởng Nê-mô và việc ở lại con nóng giận và cho rằng ý kiến mà giáo sư A-rô-nắc tàu Nau-ti-lúx? đưa ra là điên rồ, không hợp lí. Càng lo lắng hơn về việc mình ở lại con tàu này. - Trái với Nét-len, giáo sư A-rô-nắc lại cảm thấy như mình sẽ biết thêm được điều gì thú vị nếu nhưng ông quan sát và tìm hiểu, bình tĩnh, tận hưởng trong con tàu. Câu hỏi 4: Tìm chi tiết miêu tả vẻ đẹp của đáy 4.Những chi tiết miêu tả vẻ đẹp của đáy biển qua biển qua cửa kính của con tàu Nau-ti-lúx. Em cửa kính của con tàu Nau-ti-lúx: hình dung như thế nào về cảnh được miêu tả? - Quang cảnh trước mắt tôi đẹp tuyệt vời, không bút nào tả xiết. - Chẳng bàn tay họa sĩ nào vẽ được tất cả cái dịu dàng của màu sắc, của ánh sáng lung linh trong nước biển trong vắt từ đáy lên. - Bóng tối trong phòng càng tăng thêm ánh sáng rực rỡ bên ngoài. - Nhìn qua ô cửa, ta có cảm tưởng như đứng trước Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ một bể nuôi cá khổng lồ. - HS thảo luận theo cặp, dựa vào gợi ý của GV cảnh đẹp lung linh như tranh vẽ để trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả - GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Nhận xét, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá, chốt lại kiến thức NV2: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm III. Suy ngẫm và phản hồi thảo luận và hoàn thành phiếu học tập: Đề Sự Tình Nhân Không Đề Sự Tình Nhân Khôn tài kiện huống vật gian, tài kiện huống vật g thời gian, gian thời gian Nhữn - Suy Cuộc giáo - Không g ngày nghĩ tranh sư A- gian: đầu về dưới luận rô- của thuyề lòng đại hành n đầy nắc, dương. trình trưởng mâu Nét- - Thời hai Nê- thuẫn len, gian: vạn mô. của Công giả dặm - Cuộc định. dưới tranh giáo -xây biển cãi sư A- trên giữa rô-nắc con giáo và tàu sư với Nau- Nét- Nét- ti-lúx. len. len - trong Thích con thú, Nau- say mê ti-lúx trước của cảnh thuyề đẹp n dưới lòng trưởng đại bí ẩn dương Nê- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ . mô - Các nhóm thực hiện nhiệm vụ. GV hỗ trợ khi cần thiết. dưới Bước 3: Báo cáo kết quả lòng - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả đại trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. dương Bước 4: Nhận xét, đánh giá . - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. NV3: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- - GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận theo cặp: Câu hỏi 4: Tác giả để cho giáo sư A-rô-nắc và Nét Len tranh luận về vấn đề gì? Em có đồng ý với cách giải quyết mâu thuẫn giữa hai nhân vật này của tác giả không? Vì sao? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi. - Tác giả để cho giáo sư A-rô-nắc và Nét Len Bước 3: Báo cáo kết quả tranh luận về kế hoạch muốn bỏ trốn của Nét-len - GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp, và sự muốn tìm tòi khám phá đại dương của giáo yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung. sư. Bước 4: Nhận xét, đánh giá - Em đồng ý với cách giải quyết mâu thuẫn giữa - GV đánh giá, chốt kiến thức. hai nhân vật này của tác giả vì trước cảnh đẹp đến nao lòng, các nhân vật đã bộc lộ được sự thích thú NV4: của mình mà quên đi cuộc mâu thuẫn trước đó. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Tìm trong văn bản một số chi tiết về nhân vật Nê-mô và điền vào cột thứ 2 của bảng sau (làm vào vở): Nhân vật Nê- Biểu hiện qua các chi mô tiết Cử chỉ, hành Đón tiếp 3 người họ lạnh động của Nê- lùng nhưng vẫn chu đáo. Từ những chi tiết đó, em có nhận xét gì về tính mô cách của nhân vật Nê-mô? Thái độ của A- Suy nghĩ rất nhiều và cảm rô-nắc về Nê- thấy khó hiểu về ông Nê- mô mô Thái độ của Gọi ông Nê-mô là một Tàu Mau-ti-lúx được điều khiển hoàn toàn bằng Công-xây về thiên tai “bị người đời hắt điện năng, trong khi vào thời điểm tác phẩm ra Nê-mô hủi” đời, điện năng chưa phải là năng lượng chủ yếu trong công nghiệp. Tàu Nau-ti-lúx có thể lặn Thái độ của Nét Hỏi A-rô-nắc về lai lịch, ý xuống bất cứ độ sâu nào mà không bị vỡ cửa Len về Nê-mô đồ của ông Nê-mô. kính. Những khả năng vượt trội như vậy của tàu Nau- Những khả năng vượt trội như vậy của tàu Nau- ti-lúx giúp em hiểu thêm điều gì về đặc điểm của ti-lúx cho em thấy truyện khoa học viễn tưởng truyện khoa học viễn tưởng? được viết theo thể hư cấu về một điều giả định được dựa trên tri thức khoa học và trí tưởng tượng của người viết truyện. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả
- - GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp, III. Tổng kết yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. 1. Nghệ thuật Bước 4: Nhận xét, đánh giá 2. Nội dung - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. 1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 2. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. 3. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. 4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh 5. Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức cho HS kể tóm tắt lại văn bản Dòng sông đen, từ đó khái quát lại một số đặc điểm của truyện viễn tưởng. - HS thực hiện nhiệm vụ. - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. 1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 2. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức bằng hình thức trò chơi Khám phá đại dương 3. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi 4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của Hs / kết quả trò chơi 5. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS tham gia trò chơi - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. 1.KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh giá Phương pháp Công cụ đánh giá Ghi đánh giá chú - Hình thức hỏi – đáp - - Phù hợp với mục tiêu, nội dung - Báo cáo thực hiện Thuyết trình sản phẩm, - Hấp dẫn, sinh động công việc. trò chơi - Thu hút được sự tham gia tích - Phiếu học tập cực của người học - Hệ thống câu hỏi và - Sự đa dạng, đáp ứng các phong bài tập cách học khác nhau của người - Trao đổi, thảo luận học 2.HỒ SƠ DẠY HỌC - Phiếu học tập 1: Đề Sự Tình Nhân Không gian, thời tài kiện huống vật gian - Phiếu học tập 2
- RÚT KINH NGHIỆM: