Bài giảng Steam Ngữ văn Lớp 7 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 2 - Tiết 12: Ôn tập

Khái niệm

Truyện ngụ ngôn là những truyện kể ngắn gọn, hàm súc, bằng văn xuôi hoặc văn vần. Truyện thường đưa ra bài học về cách nhìn sự việc, cách ứng xử của con người trong cuộc sống.

Đề tài

Thường là những vấn đề đạo đức hay những cách ứng xử trong cuộc sống.

Nhân vật

Có thể là loài vật, đồ vật hoặc con người. Các nhân vật hầu như không có tên riêng, thường được người kể chuyện gọi bằng danh từ chung như: rùa, thỏ, sói, cừu, cây sậy, thầy bói, bác nông dân… Từ suy nghĩ, hành động, lời nói của nhân vật ngụ ngôn, người nghe, người đọc có thể rút ra những bài học sâu sắc.

Sự kiện (hay sự việc)

là yếu tố quan trọng góp phần làm nên câu chuyện. Trong truyện ngụ ngôn, một câu chuyện thường xoay quanh một sự kiện chính. Chẳng hạn, ở truyện Thỏ và rùa, sự kiện chính là cuộc chạy thi giữa hai nhân vật thỏ và rùa.

pptx 46 trang Thanh Tú 03/06/2023 5800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Steam Ngữ văn Lớp 7 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 2 - Tiết 12: Ôn tập", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_steam_ngu_van_lop_7_sach_chan_troi_sang_tao_bai_2.pptx

Nội dung text: Bài giảng Steam Ngữ văn Lớp 7 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 2 - Tiết 12: Ôn tập

  1. Tiết Ôn tập
  2. 01 Hoạt động khởi động
  3. Ô chữ bí mật
  4. Ô CHỮ BÍ MẬT 1 Đ Ẽ O C À Y G I Ữ A Đ Ừ Ơ N G 2 T H Ầ Y B Ó I X E M V O I 3 Ế C H N G Ồ I Đ Á Y G I Ế N G 4 Đ E O L Ụ C L Ạ C C H O M È O 5 T H Ỏ V À R Ù A 6 Ế C H V À C H U Ộ T 7 L A P H O N G T E N 8 C H Â N T A Y T A I M Ắ T M I Ệ N G Từ khóa T R U Y Ệ N N G Ụ N G Ô N
  5. 1 Đ Ẽ O C À Y G I Ữ A Đ Ừ Ơ N G Câu thơ sau gợi nhắc đến câu chuyện nào? Đẽo cày theo ý người ta Sẽ thành khúc gỗ chẳng ra việc gì
  6. 2 T H Ầ Y B Ó I X E M V O I Tên câu chuyện phê phán những người dù không có cái nhìn toàn diện nhưng vẫn nhất mực khẳng định ý của mình là đúng.
  7. 3 Ế C H N G Ồ I Đ Á Y G I Ế N G Tên câu chuyện phê phán những người có hiểu biết hạn hẹp nhưng luôn tỏ ra huênh hoang, tự đắc
  8. 4 Đ E O L Ụ C L Ạ C C H O M È O Câu chuyện giễu cợt những ý tưởng viễn vông từ đó khuyên nhủ con người cần đề cao cách thực hiện hơn việc đưa ra ý tưởng
  9. 5 T H Ỏ V À R Ù A Tên câu chuyện ca ngợi những con người có ý chí, kiên trì và phê phán những người lười biếng
  10. 6 Ế C H V À C H U Ộ T Tên câu chuyện đưa ra bài học trong cạnh tranh. Khi chúng ta áp dụng thủ đoạn không chính đánh để đối phó đối thủ thì bản thân ta cũng bước vào ngưỡng cửa thất bại
  11. 7 L A P H O N G T E N Tên một nhà thơ nổi tiếng của Pháp
  12. 8 C H Â N T A Y T A I M Ắ T M I Ệ N G Câu chuyện gửi gắm thông điệp về tình đoàn kết và bài học về sự nhìn nhận, đánh giá từ mọi phía
  13. Từ khóa T R U Y Ệ N N G Ụ N G Ô N Truyện ngụ ngôn
  14. 02 Hoạt động củng cố, luyện tập
  15. Hoạt động củng cố, luyện tập HS lần lượt làm các bài tập 1, 2, 3, 7
  16. I. Bài tập 1
  17. 1. Bài tập 1 Những câu chuyện trên đều là truyện ngụ ngôn vì chúng đều có đặc điểm tiêu biểu nhất của truyện ngụ ngôn.
  18. Truyện ngụ ngôn 01 02 03 04 Khái niệm Đề tài Nhân vật Sự kiện (hay sự việc) 08 07 06 05 Thời gian Không gian Tình huống Cốt truyện truyện
  19. Truyện ngụ ngôn Khái niệm Truyện ngụ ngôn là những truyện kể ngắn gọn, hàm súc, bằng văn xuôi hoặc văn vần. Truyện thường đưa ra bài học về cách nhìn sự việc, cách ứng xử của con người trong cuộc sống.
  20. Truyện ngụ ngôn Đề tài Thường là những vấn đề đạo đức hay những cách ứng xử trong cuộc sống.
  21. Truyện ngụ ngôn Nhân vật Có thể là loài vật, đồ vật hoặc con người. Các nhân vật hầu như không có tên riêng, thường được người kể chuyện gọi bằng danh từ chung như: rùa, thỏ, sói, cừu, cây sậy, thầy bói, bác nông dân Từ suy nghĩ, hành động, lời nói của nhân vật ngụ ngôn, người nghe, người đọc có thể rút ra những bài học sâu sắc.
  22. Truyện ngụ ngôn Sự kiện (hay sự việc) là yếu tố quan trọng góp phần làm nên câu chuyện. Trong truyện ngụ ngôn, một câu chuyện thường xoay quanh một sự kiện chính. Chẳng hạn, ở truyện Thỏ và rùa, sự kiện chính là cuộc chạy thi giữa hai nhân vật thỏ và rùa.
  23. Truyện ngụ ngôn Cốt truyện thường xoay quanh một sự kiện (một hành vi ứng xử, một quan niệm, một nhận thức phiến diện, sai lầm, ) nhằm đưa ra bài học hay lời khuyên nào đó.
  24. Truyện ngụ ngôn Tình huống truyện là tình thế làm nảy sinh câu chuyện khiến nhân vật bộc lộ đặc điểm, tính cách của mình. Qua đó, ý nghĩa của câu chuyện được khơi sâu. Chẳng hạn, tình huống truyện trong Thỏ và rùa là cuộc chạy đua giữa hai con vật và kết quả có tính bất ngờ, làm lộ rõ đặc điểm của mỗi nhân vật và bài học từ câu chuyện.
  25. Truyện ngụ ngôn Không gian trong truyện là khung cảnh, môi trường hoạt động của nhân vật ngụ ngôn, nơi xảy ra sự kiện, câu chuyện (một khu chợ, một giếng nước, một khu rừng, ).
  26. Truyện ngụ ngôn Thời gian trong truyện là một thời điểm, khoảnh khắc nào đó mà sự việc, câu chuyện xảy ra, thường không xác định cụ thể.
  27. II. Bài tập 2
  28. 2. Bài tập 2 Cách nhìn hạn hẹp của nhân vật con ếch và các ông thầy bói đã mang lại hậu quả không mấy tốt đẹp + Con ếch thì bị trâu đi qua dẫm bẹp. + Các ông thầy bói thì tranh cãi kịch liệt, đánh nhau toác đầu chảy máu.
  29. 2. Bài tập 2 Bài học Cần cố gắng mở rộng tầm hiểu biết của mình, không được chủ quan mà nên khiêm tốn học hỏi, nâng cao kiến thức, trình độ của bản thân.
  30. III. Bài tập 3
  31. 3. Bài tập 3 (1) Em thích truyện "Hai người bạn đồng hành và con gấu" hơn vì đây là câu chuyện này đã giúp em nhận ra được bài học sâu sắc về tình bạn khi hoạn nạn. Không chỉ vậy truyện còn đề cao trí thông minh của con người khi người bạn ở dưới đất đã vờ chết để tránh khỏi sự hung dữ của con gấu.
  32. 3. Bài tập 3 (2) Trong hai văn bản, em thích văn bản "Chó sói và chiên con". Truyện kể về cuộc đối thoại giữa chó sói đang đói ăn và chú chiên con hiền lành, nhút nhát. Lời thoại độc đáo, dễ nhớ, dễ cảm nhận, còn bộc lộ được tính cách của từng nhân vật thật rõ nét. Nhân vật sói đã thể hiện thói hung hăng, độc ác, gian xảo, hống hách, bịa đặt và vô lý. Nhân vật chiên con đã cho thấy bản tính nhút nhát, hiền lành, yếu đuối và sự đáng thương. Mỗi nhân vật với những nét tính cách khác nhau đã góp một phần không nhỏ vào việc thể hiện đề tài của truyện. Truyện ngụ ngôn luôn mang đến cho chúng ta những bài học bổ ích và ý nghĩa nên em rất yêu thích thể loại này.
  33. IV. Bài tập 7
  34. 4. Bài tập 7 2 3
  35. Hoạt động củng cố, luyện tập HS lần lượt làm các bài tập 4, 5, 6
  36. V. Bài tập 4
  37. 5. Bài tập 4 Sự kiện được kể lại trong văn Sử dụng người kể chuyện bản là có thật và liên quan đến 1 2 ngôi thứ nhất (xưng “tôi”) nhân vật/ sự kiện lịch sử thuật lại sự việc theo một trình tự hợp lí Bố cục bài viết cần đảm 6 Sử dụng chi tiết, thông tin bảo: mở bài, thân bài, kết 3 chọn lọc, tin cậy về sự bài việc, nhân vật/ sự kiện Kết hợp kể chuyện với miêu Sử dụng yếu tố tả một cách hợp lí, tự nhiên 5 4 miêu tả trong bài viết
  38. 5. Bài tập 4 02 Dấu chấm lửng biểu đạt ý còn nhiều đức tính tốt đẹp 01 của anh Kinh Đồng chưa Câu văn theo em nên được kể hết. dùng dấu chấm lửng là: Sống trong cảnh đất nước bị xâm lược nên từ nhỏ căm thù giặc
  39. VI. Bài tập 5
  40. 6. Bài tập 5 Xác định đề tài, người nghe, mục đích, không gian và thời gian nói a. Cách Chuẩn bị chuẩn bị Tìm ý, lập dàn ý cho bài nói bài nói kể lại một Tìm cách mở đầu và kết thúc sao cho hấp dẫn như: xem lại ảnh, một truyện bức tranh, một câu tục ngữ, liên quan đến truyện ngụ ngôn sắp kể ngụ ngôn cho hấp Trình Lựa chọn từ ngữ phù hợp với văn nói dẫn bày Nói to, rõ, hào hứng, tự nhiên Phân bố thời gian nói hợp lí
  41. 6. Bài tập 5 Khái niệm Sử dụng hình thức chế, nhại. Nhấn mạnh tính hài hước 01 trong câu chuyện. 02 Sử dụng cách chơi chữ, nói quá, 03 so sánh.
  42. VII Bài tập 6
  43. Lưu ý khi sử dụng dấu chấm lửng Cần sử dụng dấu chấm lửng đúng nơi, 01 đúng chỗ và đúng mục đích của từng câu. 02 Không nên đặt dấu chấm lửng sai vị trí, tránh làm sai lệch ý câu văn. 03 Sử dụng dấu chấm lửng đúng công dụng của nó.
  44. 03 Hoạt động vận dụng
  45. Nhiệm vụ Em hãy sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn cùng chủ đề với các truyện ngụ ngôn đã học
  46. Vận dụng - Ếch ngồi đáy giếng: - Khôn nhà dại chợ. - Thùng rỗng kêu to. - Coi trời bằng vung. - Ở nhà nhất mẹ nhì con - Ra đường còn lắm kẻ giòn hơn ta -