Giáo án Steam Tin học Lớp 7 (Sách Cánh diều) - Chương trình cả năm

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết được thiết bị vào – ra là gì

- Biết được một số thiết bị vào – ra qua ví dụ minh họa

2. Năng lực: 

a) Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

b) Năng lực riêng:

  • Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
  • Tổ chức và trình bày thông tin.

3. Phẩm chất: Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên 

- Chuẩn bị bài giảng, máy chiếu, máy chiếu vật thể. 

2. Học sinh 

- Sách giáo khoa, vở ghi 

- Kiến thức đã học.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

- Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh

- Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi

- Sản phẩm: Từ yêu cầu Hs vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra

- Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài

? Theo em, ổ đĩa cứng có phải là thiết bị vào – ra hay không?

2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm thiết bị vào - ra 

-  Mục Tiêu: Biết khái niệm các thiết bị vào - ra

-  Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV

Sản phẩm:  Hs hoàn thành tìm hiều kiến thức

docx 176 trang Thanh Tú 03/06/2023 3620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Steam Tin học Lớp 7 (Sách Cánh diều) - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_steam_tin_hoc_lop_7_sach_canh_dieu_chuong_trinh_ca_n.docx

Nội dung text: Giáo án Steam Tin học Lớp 7 (Sách Cánh diều) - Chương trình cả năm

  1. 1 CHỦ ĐỀ A: MÁY TÍNH VÀ CỘNG ĐỒNG SƠ LƯỢC VỀ CÁC THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH KHÁI NIỆM HỆ ĐIỀU HÀNH VÀ PHẦN MỀM ỨNG DỤNG BÀI 1: THIẾT BỊ VÀO – RA CƠ BẢN CHO MÁY TÍNH CÁ NHÂN Môn học: Tin Học; Lớp: 7 Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: ❖ Nhận biết được các thiết bị vào – ra cơ bản và thông dụng nhất. ❖ Biết được có nhiều loại máy tính cá nhân với các kiểu thiết bị vào – ra khác nhau ❖ Biết được một số thiết bị có thể vừa là đầu vòa vừa là đầu ra 2. Năng lực: a) Năng lực chung: • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. b) Năng lực riêng: • Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề. • Tổ chức và trình bày thông tin. 3. Phẩm chất: Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Chuẩn bị bài giảng, máy chiếu, máy chiếu vật thể. 2. Học sinh - Sách giáo khoa, vở ghi - Kiến thức đã học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) - Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh - Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi
  2. 2 - Sản phẩm: Từ yêu cầu Hs vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra - Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài ? Theo em, nên nói “một chiếc máy tính xách tay” hay “một bộ máy tính xách tay”? Vì sao? 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu thiết bị vào – ra cơ bản cho máy tính để bàn - Mục Tiêu: Nắm được thế nào là thiết bị vào – ra và các loại thiết bị vào ra - Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV - Sản phẩm: Hs hoàn thành tìm hiều kiến thức - Tổ chức thực hiện: Sản phẩm dự kiến Hoạt động của giáo viên và học sinh 1. THIẾT BỊ VÀO – RA CƠ BẢN CHO * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: MÁY TÍNH ĐỂ BÀN GV: đưa ra các hoạt động Máy tính để bàn là một bộ gồm: hộp thân HĐ1 máy, màn hình, bàn phím và chuột ? Em hãy cho biết máy tính để bàn - Bàn phím, chuột được dùng để nhập dữ liệu gồm có những bộ phận nào? Em có và điều khiển hoạt động của máy tính, đó là hiểu gì về các bộ phận đó? thiết bị vào cơ bản. HS: Thảo luận, trả lời - Màn hình hiển thị kết quả xử lí thông tin hoặc thông báo tới người dùng máy tính, đó * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: là thiết bị ra cơ bản. GV: em hãy cho biết những bộ phận - Hộp thân máy: chứa những thành phần sau thuộc phần nào của máy tính? quan trọng của máy tính. Đó là bộ xử lí trung tâm (CPU), bộ nhớ trong (RAM), bộ nhớ ngoài (ổ đĩa cứng) - Ổ đĩa cứng chứa các phần mềm hệ thống, phần mềm ứng dụng và nhiều tệp dữ liệu khác. + HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất. • Muốn máy tính để bàn có khả năng nhận + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho thông tin dạng hình ảnh, ta có thể cắm nhau. thêm thiết bị thu hình trực tiếp (webcam) * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV • Cắm thêm loa hay bộ tai nghe kèm micro chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc sẽ làm cho máy tính để bàn có khả năng lại kiến thức
  3. 3 Sản phẩm dự kiến Hoạt động của giáo viên và học sinh xuất ra và nhận vào thông tin dạng âm thanh Ghi nhớ: - Những thành phần quan trọng nhất của máy tính là bộ xử lí trung tâm, bộ nhớ trong và ổ đĩa cứng (bộ nhớ ngoài), nhưng con người cũng không thể sử dụng máy tính nếu thiếu các thiết bị vào – ra cơ bản. Hoạt động 2: Tìm hiểu Thiết bị vào ra cơ bản cho máy tính xách tay a) Mục tiêu: Nắm được Thiết bị vào ra cơ bản cho máy tính xách tay b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: Sản phẩm dự kiến Hoạt động của giáo viên và học sinh 2. THIẾT BỊ VÀO - RA CƠ BẢN CHO MÁY * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: TÍNH XÁCH TAY GV: tổ chức các hoạt động - Toàn bộ hộp thân máy, màn hình, bàn phím và Máy tính để xách tay gồm những bộ chuột của máy tính xách tay được tích hợp phận nào? chung thành một khối, đảm nhiệm đầy đủ các chức năng của thiết bị vào-ra và bộ phận xử lí thông tin. Em có nhận xét gì về máy tính để bàn và - Tấm chạm thay cho chuột máy tính xách tay? HS: Thảo luận, trả lời HS: Lấy các ví dụ trong thực tế. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Máy tính xách tay thường có sẵn loa, micro và camera. + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất. Ghi nhớ: + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho - Hiện nay máy tính xách tay thường có khả nhau. năng nhận thông tin vào và xuất thông tin ra dưới dạng hình ảnh, âm thanh.
  4. 4 Sản phẩm dự kiến Hoạt động của giáo viên và học sinh * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức Hoạt động 3: Tìm hiểu Thiết bị vào ra cơ bản cho máy tính bảng và điện thoại thông minh a) Mục tiêu: Nắm được Thiết bị vào ra cơ bản cho máy tính bảng và điện thoại thông minh b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và Sản phẩm dự kiến học sinh 3. THIẾT BỊ VÀO - RA CƠ BẢN CHO MÁY TÍNH * Bước 1: Chuyển giao BẢNG VÀ ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH nhiệm vụ: GV: tổ chức các hoạt động Theo em bộ phận nào của máy tính bảng, điện thoại thông minh có chức năng tương tự với bàn phím và tấm chạm của máy tính xách tay? HS: Thảo luận, trả lời HS: Lấy các ví dụ trong thực tế. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú, một - Máy tính bảng và điện thoại thông minh dùng màn hình HS phát biểu lại các tính chất. chạm (touch screen) hay còn gọi là màn hình cảm ứng. + Các nhóm nhận xét, bổ - Màn hình cảm ứng xuất hiện bàn phím ảo khi cần nhập sung cho nhau. dữ liệu; cho phép chạm ngón tay để điều khiển máy tính * Bước 4: Kết luận, nhận thay thế chuột định: GV chính xác hóa và
  5. 159 2) Nếu thay “Tìm giá trị lớn nhất” bằng “Tìm giá trị nhỏ nhất” thì kết quả nhận được là dãy số có thứ tự ra sao? 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung:. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: Gv đưa câu hỏi về nhà: Câu 1. Hãy nêu vài ví dụ bài toán sắp xếp trong thực tế và nói rõ tiêu chí sắp xếp. Câu 2. Hãy tóm tắt bằng một câu trả lời cho câu hỏi: Thế nào là sắp xếp chọn? 5. Hướng dẫn học sinh tự học: - Hướng dẫn học bài cũ: - Hướng dẫn chuẩn bị bài mới: BÀI 4 SẮP XẾP NỔI BỌT Môn học: Tin Học; Lớp: 7 Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết được thế nào sắp xếp nổi bọt - Mô phỏng được hoạt động của thuật toán sắp xếp nổi bọt cho một dãy đầu vào kích thước nhỏ. 2. Năng lực: a) Năng lực chung: • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. b) Năng lực riêng: • Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề. • Tổ chức và trình bày thông tin. 3. Phẩm chất: Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động.
  6. 160 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Chuẩn bị bài giảng, máy chiếu, máy chiếu vật thể. 2. Học sinh - Sách giáo khoa, vở ghi - Kiến thức đã học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) - Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh - Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi - Sản phẩm: Từ yêu cầu Hs vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra - Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài Làm thế nào để cho máy tính biết một dãy đã có thứ tự tăng dần? 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu ý tưởng sắp xếp bằng cách đổi chỗ các phần tử liền kề - Mục Tiêu: Nắm được ý tưởng sắp xếp bằng cách đổi chỗ các phần tử liền kề - Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV - Sản phẩm: Hs hoàn thành tìm hiều kiến thức - Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và Sản phẩm dự kiến học sinh 1. Ý tưởng sắp xếp bằng cách đổi chỗ các phần tử * Bước 1: Chuyển giao liền kề nhiệm vụ: - Ví dụ: Cho dãy 5 hộp kẹo với số lượng kẹo trong GV: Tổ chức các hoạt động mỗi hộp khác nhau, tương ứng là: Giả sử có một dãy hộp kẹo, 5 1 4 2 8 mỗi hộp chứa một số kẹo nào đó. Có một chú robot chỉ biết - Minh họa: làm hai thao tác: - So sánh số kẹo trong hai hộp cạnh nhau - Hoán đổi vị trí hai hộp kẹo cạnh nhau Theo em, chú robot phải làm thế nào để xếp lại các hộp sao cho số kẹo trong các hộp tăng dần?
  7. 161 Hoạt động của giáo viên và Sản phẩm dự kiến học sinh HS: Thảo luận, trả lời * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi - Giải thích: + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. + Ở lượt thứ nhất, so sánh hai hộp đầu tiên, nếu số kẹo ở hộp đứng trước lớn hơn số kẹp ở hộp đứng sau * Bước 3: Báo cáo, thảo thì đổi vị trí hai hộp này cho nhau. Tiếp tục như vậy luận: cho đến hết dãy là hết một lượt => ta thu được hộp + HS: Lắng nghe, ghi chú, cuối là hộp chứa nhiều kẹo nhất một HS phát biểu lại các tính + Tiếp tục các lượt thứ hai, thứ ba theo cách trên, cứ chất. lặp lại như vậy cho đến khi gặp một lượt mà suốt cả + Các nhóm nhận xét, bổ sung lượt đó robot không phải đổi chỗ hai hộp nào thì dãy cho nhau. đã được sắp xếp xong. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức Hoạt động 2: Tìm hiểu thuật toán sắp xếp nổi bọt a) Mục tiêu: Nắm được thuật toán sắp xếp nổi bọt b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: Sản phẩm Hoạt động của giáo viên và học sinh dự kiến 2. * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Thuậ GV: tổ chức HĐ2 t toán sắp Với dãy số đã cho ở ví dụ trên, em hãy thực hiện thuật toán được mô tả ở hình xếp bên và cho biết đó có phải là thuật toán sắp xếp nổi bọt hay không? Lặp khi (dãy chưa sắp xếp xong = đúng):
  8. 162 Sản phẩm Hoạt động của giáo viên và học sinh dự kiến nổi a) Thực hiện một lượt so sánh các cặp phần tử liền bọt kề và đổi chỗ khi trái thứ tự tăng dần Ở mỗi b) Nếu trong lượt vừa thực hiện xong không có đổi chỗ: lượt dãy chưa sắp xếp xong = sai robot thực Hết nhánh hiện Hết lặp - Xuất HS: Thảo luận, trả lời phát HS: Lấy các ví dụ trong thực tế. từ đầu dãy, i * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: = 1, + HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi xét + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. cặp (a1, * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: a2), + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất. nếu a1 + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. > a2 (trái * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc thứ tự lại kiến thức mong muốn ) thì đổi chỗ cho nhau; trái lại không cần làm gì. - Dịch sang phải một vị trí, xét cặp (a2, a3); so sánh
  9. 163 Sản phẩm Hoạt động của giáo viên và học sinh dự kiến và đổi chỗ nếu cần - Quá trình tiếp tục, dịch sang phải một vị trí, xét cặp (ai+1, ai+2) so sánh và đổi chỗ nếu cần. - Khi hết dãy thì xong một lượt xét các cặp số kề nhau để đổi chỗ. Thực hiện nhiều lượt như
  10. 164 Sản phẩm Hoạt động của giáo viên và học sinh dự kiến trên cho đến khi không còn bất kì cặp liền kề (ai, ai+1) nào trái thứ tự mong muốn, ta được dãy đã sắp xếp. 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Gv Cho HS nhắc lại KT: Hs: Nhắc lại các vấn đề đã học LUYỆN TẬP Bài 1. Hãy mô phỏng thuật toán sắp xếp nổi bọt cho một dãy số nguyên tùy chọn, không ít hơn 5 phần tử. Sau bao nhiêu lượt đi từ đầu đến cuối dãy để so sánh và đổi chỗ thì thuật toán kết thúc? Tổng số có bao nhiêu lần đổi chỗ hai phần tử liền kề?
  11. 165 Câu trả lời: Cho dãy số: 15, 1, 31, 9, 78, 42. • Sau 2 lượt đi từ đầu đến cuối dãy để so sánh và đổi chỗ thì thuật toán kết thúc. • Có 4 lần đổi chỗ hai phần từ liền kề. Bài 2. 1) Trong thuật toán sắp xếp nổi bọt thì dấu hiệu để biết dãy chưa sắp xếp xong là gì? 2) Theo em, có phải hình bên đã mô tả chi tiết một lượt robot thực hiện so sánh các cặp phần tử liền kề và đổi chỗ khi chúng trái thứ tự mong muốn không? Lặp với i từ 1 đến n – 1: Nếu ai > ai+1: đổi chỗ ai cho ai+1 Hết nhánh Hết lặp Bài 3. Theo em, vì sao thuật toán sắp xếp trên lại có tên là sắp xếp nổi bọt? 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung:. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
  12. 166 d. Tổ chức thực hiện: Gv đưa câu hỏi về nhà: Câu 1. Trong thuật toán sắp xếp nổi bọt, khi nào hai phần tử liền kề được đổi chỗ? Câu 2. Thuật toán sắp xếp nổi bọt kết thúc khi nào? Câu 3. Khi nào thực hiện thuật toán sắp xếp nổi bọt chỉ cần một lượt so sánh các cặp phần tử liền kề và đổi chỗ? 5. Hướng dẫn học sinh tự học: - Hướng dẫn học bài cũ: - Hướng dẫn chuẩn bị bài mới: BÀI 5 THỰC HÀNH MÔ PHỎNG CÁC THUẬT TOÁN TÌM KIẾM, SẮP XẾP Môn học: Tin Học; Lớp: 7 Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Mô phỏng được hoạt động của một số thuật toán tìm kiếm, sắp xếp bằng các bước thủ công (không cần dùng máy tính) trên một bộ dữ liệu có kích thước nhỏ. 2. Năng lực: a) Năng lực chung: • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. b) Năng lực riêng: • Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề. • Tổ chức và trình bày thông tin. 3. Phẩm chất: Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Chuẩn bị bài giảng, máy chiếu, máy chiếu vật thể. 2. Học sinh - Sách giáo khoa, vở ghi
  13. 167 - Kiến thức đã học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) - Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh - Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi - Sản phẩm: Từ yêu cầu Hs vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra - Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Không có 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 1 - Mục Tiêu: Nắm được cách mô phỏng thuật toán tìm kiếm tuần tự - Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV - Sản phẩm: Hs hoàn thành tìm hiều kiến thức - Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học Sản phẩm dự kiến sinh Bài 1. Cho dãy số ban đầu như sau: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: a a a a a a a a a a 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 GV: Tổ chức các hoạt động 8 17 23 1 12 7 5 1 13 10 Hãy mô phỏng thuật toán tìm kiếm tuần tự một số HS: Thảo luận, trả lời trong dãy số bằng cách trình bày diễn biến các * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: bước thực hiện dưới dạng bảng: + HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk 1) Tìm x = 5 trả lời câu hỏi 2) Tìm x = 6 + GV: quan sát và trợ giúp các Lời giải cặp. 1) x = 5 * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS Bước Thực hiện phát biểu lại các tính chất. So sánh số ở đầu dãy với x + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. 1 Vì a1 = 8 ≠ x nên chuyển sang xét số tiếp theo a2 trong dãy * Bước 4: Kết luận, nhận định: So sánh số đang xét với x GV chính xác hóa và gọi 1 học 2 sinh nhắc lại kiến thức
  14. 168 Hoạt động của giáo viên và học Sản phẩm dự kiến sinh Vì a2 = 17 ≠ x nên chuyển sang xét số tiếp theo a3 trong dãy So sánh số đang xét với x 3 Vì a3 = 23 ≠ x nên chuyển sang xét số tiếp theo a4 trong dãy So sánh số đang xét với x 4 Vì a4 = 1 ≠ x nên chuyển sang xét số tiếp theo a5 trong dãy So sánh số đang xét với x 5 Vì a5 = 12 ≠ x nên chuyển sang xét số tiếp theo a6 trong dãy So sánh số đang xét với x 6 Vì a6 = 7 ≠ x nên chuyển sang xét số tiếp theo a7 trong dãy So sánh số đang xét với x Vì a = 5 = x 7 7 Kết luận: Tìm thấy x ở vị trí thứ 7 trong dãy; kết thúc thuật toán 2) x = 6 Bước Thực hiện So sánh số ở đầu dãy với x 1 Vì a1 = 8 ≠ x nên chuyển sang xét số tiếp theo a2 trong dãy So sánh số đang xét với x 2 Vì a2 = 17 ≠ x nên chuyển sang xét số tiếp theo a3 trong dãy So sánh số đang xét với x 3 Vì a3 = 23 ≠ x nên chuyển sang xét số tiếp theo a4 trong dãy 4 So sánh số đang xét với x
  15. 169 Hoạt động của giáo viên và học Sản phẩm dự kiến sinh Vì a4 = 1 ≠ x nên chuyển sang xét số tiếp theo a5 trong dãy So sánh số đang xét với x 5 Vì a5 = 12 ≠ x nên chuyển sang xét số tiếp theo a6 trong dãy So sánh số đang xét với x 6 Vì a6 = 7 ≠ x nên chuyển sang xét số tiếp theo a7 trong dãy So sánh số đang xét với x 7 Vì a7 = 5 ≠ x nên chuyển sang xét số tiếp theo a8 trong dãy So sánh số đang xét với x 8 Vì a8 = 1 ≠ x nên chuyển sang xét số tiếp theo a9 trong dãy So sánh số đang xét với x 9 Vì a9 = 13 ≠ x nên chuyển sang xét số tiếp theo a10 trong dãy So sánh số đang xét với x Vì a = 10 ≠ x. Hết dãy đã xét 10 10 Kết luận: Không Tìm thấy x trong dãy; kết thúc thuật toán Hoạt động 2: Tìm hiểu Bài 2 a) Mục tiêu: Nắm được thuật toán sắp xếp chọn b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: Sản phẩm dự kiến Hoạt động của giáo viên và học sinh Bài 2. Cho dãy số ban đầu như trong Bài * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Bằng cách trình bày thông tin dưới dạng GV: tổ chức HĐ2 bảng, hãy mô phỏng diễn biến các bước của thuật toán sắp xếp chọn để sắp xếp dãy HS: Thảo luận, trả lời số theo chiều không tăng HS: Lấy các ví dụ trong thực tế.
  16. 170 Sản phẩm dự kiến Hoạt động của giáo viên và học sinh Gợi ý: Dựa theo cách làm trong Bài “Sắp * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: xếp chọn” + HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu D Giả hỏi a ãy a a a a a a a a a i + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. 1 (a 1 2 3 4 5 6 7 8 9 thí * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: ) 0 ch + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát Đổ biểu lại các tính chất. B i + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. an 1 2 1 1 1 chỗ 8 1 7 5 1 đầ 7 3 2 3 0 23 u và * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại a1 kiến thức Sa Kh u ôn 2 1 1 1 1 bư 8 1 7 5 1 g 3 7 2 3 0 ớc đổi 1 chỗ Sa Kh u ôn 2 1 1 1 1 bư 8 1 7 5 1 g 3 7 2 3 0 ớc đổi 2 chỗ Đổ Sa i u 2 1 1 1 1 chỗ bư 1 7 5 1 8 3 7 3 2 0 12 ớc và 3 a3 Đổ Sa i u 2 1 1 1 1 chỗ bư 1 7 5 1 8 3 7 3 2 0 10 ớc và 4 a4 Đổ Sa i u 2 1 1 1 1 chỗ bư 7 5 1 8 1 3 7 3 2 0 10 ớc và 5 a5
  17. 171 Sản phẩm dự kiến Hoạt động của giáo viên và học sinh Đổ Sa i u 2 1 1 1 1 chỗ bư 8 5 1 7 1 3 7 3 2 0 8 ớc và 6 a6 Đổ Sa i u 2 1 1 1 1 chỗ bư 8 7 1 5 1 3 7 3 2 0 7 ớc và 7 a7 Đổ Sa i u 2 1 1 1 1 chỗ bư 8 7 5 1 1 3 7 3 2 0 5 ớc và 8 a8 Sa Kh u ôn 2 1 1 1 1 bư 8 7 5 1 1 g 3 7 3 2 0 ớc đổi 9 chỗ D ãy kế 2 1 1 1 1 8 7 5 1 1 t 3 7 3 2 0 qu ả Hoạt động 3: Tìm hiểu Bài 3 a) Mục tiêu: Nắm được thuật toán sắp xếp nổi bọt b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: Sản phẩm dự kiến Hoạt động của giáo viên và học sinh Bài 3. Cho dãy số ban đầu như * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: trong Bài 1. Bằng cách trình bày GV: tổ chức HĐ2 thông tin dưới dạng bảng, hãy mô phỏng diễn biến các bước của HS: Thảo luận, trả lời HS: Lấy các ví dụ trong thực tế.
  18. 172 Sản phẩm dự kiến Hoạt động của giáo viên và học sinh thuật toán sắp xếp nổi bọt để sắp * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: xếp dãy số theo chiều không tăng + HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi Gợi ý: Dựa theo cách làm trong + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. Bài “Sắp xếp nổi bọt” * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Lượt thứ nhất + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại 1 2 1 1 1 các tính chất. 8 1 7 5 1 7 3 2 3 0 + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. 1 2 1 1 1 * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác 8 1 7 5 1 7 3 2 3 0 hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức 1 2 1 1 1 8 1 7 5 1 7 3 2 3 0 1 2 1 1 1 8 1 7 5 1 7 3 2 3 0 1 2 1 1 1 8 1 7 5 1 7 3 2 3 0 1 2 1 1 1 8 7 1 5 1 7 3 2 3 0 1 2 1 1 1 8 7 5 1 1 7 3 2 3 0 1 2 1 1 1 8 7 5 1 1 7 3 2 3 0 1 2 1 1 1 8 7 5 1 1 7 3 2 3 0 1 2 1 1 1 8 7 5 1 1 7 3 2 3 0 Lượt thứ hai 1 2 1 1 1 8 7 5 1 1 7 3 2 3 0 2 1 1 1 1 8 7 5 1 1 3 7 2 3 0 2 1 1 1 1 8 7 5 1 1 3 7 2 3 0
  19. 173 Sản phẩm dự kiến Hoạt động của giáo viên và học sinh 2 1 1 1 1 8 7 5 1 1 3 7 2 3 0 2 1 1 1 1 8 7 5 1 1 3 7 2 3 0 2 1 1 1 1 8 7 5 1 1 3 7 2 3 0 2 1 1 1 1 8 7 5 1 1 3 7 2 3 0 2 1 1 1 1 8 7 5 1 1 3 7 2 3 0 2 1 1 1 1 8 7 5 1 1 3 7 2 3 0 2 1 1 1 1 8 7 5 1 1 3 7 2 3 0 Lượt thứ ba 2 1 1 1 1 8 7 5 1 1 3 7 2 3 0 2 1 1 1 1 8 7 5 1 1 3 7 2 3 0 2 1 1 1 1 8 7 5 1 1 3 7 2 3 0 2 1 1 1 1 8 7 5 1 1 3 7 2 3 0 2 1 1 1 1 8 7 5 1 1 3 7 2 3 0 2 1 1 1 1 8 7 5 1 1 3 7 2 3 0 2 1 1 1 1 8 7 5 1 1 3 7 2 3 0 2 1 1 1 1 8 7 5 1 1 3 7 2 3 0
  20. 174 Sản phẩm dự kiến Hoạt động của giáo viên và học sinh 2 1 1 1 1 8 7 5 1 1 3 7 2 3 0 2 1 1 1 1 8 7 5 1 1 3 7 2 3 0 Tiếp tục quá trình cho đến khi thu được dãy giảm dần Hoạt động 4: Tìm hiểu Bài 4 a) Mục tiêu: Nắm được thuật toán tìm kiếm nhị phân b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: Sản phẩm dự kiến Hoạt động của giáo viên và học sinh Bài 4. Hãy mô phỏng thuật toán tìm * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: kiếm nhị phân trong dãy số đã sắp thứ GV: tổ chức HĐ2 tự là kết quả của Bài 2 và Bài 3. HS: Thảo luận, trả lời 1) Tìm x = 5 HS: Lấy các ví dụ trong thực tế. 2) Tìm x = 6 * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Giải + HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi 1) Tìm x = 5 a a a a a a a a a a + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Xu + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu ất 2 1 1 1 1 lại các tính chất. 8 7 5 1 1 ph 3 7 3 2 0 + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. át * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính Bư xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức 1 ớc 8 7 5 1 1 0 1 Bư ớc 5 2 Tìm thấy x ở vị trí 8
  21. 175 Sản phẩm dự kiến Hoạt động của giáo viên và học sinh 2) Tìm x = 6 a a a a a a a a a a 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Xu ất 2 1 1 1 1 8 7 5 1 1 ph 3 7 3 2 0 át Bư 1 ớc 8 7 5 1 1 0 1 Bư ớc 8 7 5 2 Bư ớc 8 3 Không tìm thấy x 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Gv Cho HS nhắc lại KT: Hs: Nhắc lại các vấn đề đã học LUYỆN TẬP Bài 1. Nếu được yêu cầu sắp xếp một dãy số, em lựa chọn thuật toán sắp xếp chọn hay sắp xếp nổi bọt? giải thích tại sao. 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung:. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: Gv đưa câu hỏi về nhà:
  22. 176 5. Hướng dẫn học sinh tự học: - Hướng dẫn học bài cũ: - Hướng dẫn chuẩn bị bài mới: